begär trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ begär trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ begär trong Tiếng Thụy Điển.

Từ begär trong Tiếng Thụy Điển có nghĩa là dâm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ begär

dâm

adjective noun

Pornografi stimulerar ett begär till något man inte har.
Tài liệu khiêu dâm kích thích sự thèm thuồng điều gì đó mà mình không có.

Xem thêm ví dụ

Vi får veta mycket om Djävulen, när vi begrundar det Jesus sade till de religiösa lärarna på sin tid: ”Ni är från er fader Djävulen, och ni är villiga att göra de ting er fader har begär till.
Chúng ta biết nhiều về Ma-quỉ khi xem xét những lời Chúa Giê-su nói với những người dạy đạo vào thời ngài: “Các ngươi bởi cha mình, là ma-quỉ, mà sanh ra; và các ngươi muốn làm nên sự ưa-muốn của cha mình.
Genom att hysa detta felaktiga begär började han konkurrera med Jehova, som i egenskap av Skapare äger total överhöghet.
Nuôi dưỡng dục vọng sai lầm này, hắn đã tự đặt vào vị trí kẻ thù của Đức Giê-hô-va, là Đấng Tạo Hóa có quyền chính đáng giữ địa vị tối thượng trên muôn vật.
Begär tillstånd att färdas till det andra kraschstället till fots.
yêu cầu được đi bộ đến xác máy bay số 2.
(Romarna 7:21–25) Det krävs kraftfulla åtgärder för att få bukt med orätta begär.
(Rô-ma 7:21-25) Cần có những biện pháp mạnh để trừ bỏ tận gốc những ham muốn sai lầm.
Olika IP-blockägare har olika rutiner för hur man begär dessa poster.
Các chủ sở hữu khối IP khác nhau có các quy trình khác nhau để yêu cầu những bản ghi này.
”O, att jag vore en ängel och kunde erhålla mitt hjärtas begär, att jag måtte kunna gå omkring och tala som genom Guds domsbasun och med min röst skaka jorden samt predika omvändelse till alla folk!
“Ôi, ước gì tôi là một thiên sứ và có được sự ước muốn của lòng tôi, để tôi có thể đi khắp nơi và nói lên bằng tiếng kèn của Thượng Đế, bằng một giọng nói làm rung chuyển địa cầu, và rao truyền sự hối cải cho mọi người!
Allt jag begär är att barnet är tryggt.
Tất cả những gì tôi yêu cầu là đứa trẻ được an toàn.
Vi ”gör inte på förhand upp planer för köttet” – dvs. vår främsta strävan i livet är inte att söka nå världsliga mål eller tillfredsställa köttsliga begär.
Chúng ta không “chăm-nom về xác-thịt mà làm cho phỉ lòng dục nó”, tức không đặt sự thành đạt trong xã hội hoặc ham muốn xác thịt lên hàng đầu trong đời sống.
Under inflytande av Satan, Djävulen, har människor skapat organisationer som blivit offer för deras egna svagheter och brister — deras girighet, ärelystnad och begär efter makt och bemärkthet.
Dưới ảnh hưởng của Sa-tan Ma-quỉ, các tổ chức của loài người đã trở thành nạn nhân của chính sự yếu đuối và xấu xa của họ như tham lam, tham vọng, thèm khát quyền thế.
Den som är girig låter det som är föremål för hans begär dominera hans tankar och handlingar i sådan omfattning att det i själva verket blir hans gud.
Về cơ bản, một người tham lam để vật mình khao khát chế ngự lối suy nghĩ và hành động của mình đến độ vật đó trở thành thứ mà họ tôn thờ.
Adam Smith, för 200 år sedan, talade om vårt begär efter ett liv utan skam.
Adam Smith, 200 năm trước, có nói về sự khao khát của chúng ta muốn một cuộc sống không phải hổ thẹn.
Han använder ”köttets begär och ögonens begär och det pråliga skrytet med ens resurser i livet” för att fresta människor och försöker på så sätt antingen hålla dem borta från Jehova eller locka dem bort från honom.
Bằng cách dùng “sự mê-tham của xác-thịt, mê-tham của mắt, và sự kiêu-ngạo của đời” để cám dỗ con người, hắn tìm cách tách rời hoặc lôi kéo họ khỏi Đức Giê-hô-va.
5 Jehova är inte en Gud som letar efter fel, men om vi är andligt sinnade är vi hela tiden medvetna om att han vet när vårt handlande styrs av onda tankar och begär.
5 Trái lại, nếu thiên về điều thiêng liêng, chúng ta sẽ luôn luôn ý thức rằng dù Đức Giê-hô-va không phải là một Đấng cố chấp, nhưng Ngài cũng biết khi chúng ta hành động theo ý tưởng và ham muốn xấu.
10 Tänk på orden i Jakob 1:14, 15: ”Var och en prövas genom att dras och lockas av sitt eget begär.
10 Gia-cơ 1:14, 15 ghi lại như sau: “Mỗi người bị cám-dỗ khi mắc tư-dục xui-giục mình.
Du kanske ibland känner ett starkt begär efter att begå otukt, att stjäla eller att göra något annat orätt.
Đôi khi bạn có thể cảm thấy có dục vọng mãnh liệt muốn phạm tội tà dâm, trộm cắp hay là tham dự vào những việc làm xấu khác.
(Matteus 6:13) Om vi fortsätter att be och samtidigt försöker bemästra våra syndfulla begär, kommer vi att få erfara hur Jehova hjälper oss.
Trong lúc chúng ta cố kiềm chế trước những động lực xui khiến mình phạm tội, chúng ta tiếp tục cầu nguyện thì sẽ thấy Đức Giê-hô-va giúp chúng ta như thế nào.
Antiochos IV begär att få tid att överlägga med sina rådgivare, men Laenas ritar en cirkel på marken runt kungen och uppmanar honom att svara, innan han stiger utanför cirkeln.
Antiochus IV yêu cầu được có thời giờ để tham khảo với các cố vấn, nhưng Laenas dùng cây batoong vẽ một vòng tròn quanh vị vua và bảo vua phải trả lời trước khi bước ra khỏi vòng tròn.
12 Och låt min tjänare Lyman Wight akta sig, ty Satan begär att få asålla honom som agnar.
12 Và tôi tớ Lyman Wight của ta hãy thận trọng, vì Sa Tan muốn asàng sảy hắn như rơm.
”DEN moderna människan har förlorat respekten för jorden i sitt begär efter bekvämlighet, snabbhet och ekonomisk vinst.”
“CON NGƯỜI thời hiện đại đã hết trân trọng trái đất vì tham lam đeo đuổi tiện nghi, tốc độ và lợi nhuận”.
(Romarna 3:23; 7:21–23) Om du vägrar att följa felaktiga begär, kan de med tiden avta.
Đôi khi, tất cả chúng ta phải đấu tranh chống lại những khuynh hướng xấu (Rô-ma 3:23; 7:21-23).
Allt jag begär är att du är en kvinna
♪ Anh chỉ cần em là một người phụ nữ ♪
Bibeln säger: ”Allting i världen — köttets begär och ögonens begär och det pråliga skrytet med ens resurser i livet —, det härrör inte från Fadern utan härrör från världen.”
Kinh Thánh nói: “Mọi sự trong thế-gian, như sự mê-tham của xác-thịt, mê-tham của mắt, và sự kiêu-ngạo của đời, đều chẳng từ Cha mà đến, nhưng từ thế-gian mà ra”.
Vi vet att ”världen försvinner, och även dess begär”.
Chúng ta biết rằng “thế-gian với sự tham-dục nó đều qua đi”.
Jag talar här i namn av dina föräldrar och din arbetsgivare, och jag begär du på fullaste allvar för en omedelbar och tydlig förklaring.
Tôi nói ở đây tên của cha mẹ và người sử dụng lao động của bạn và tôi yêu cầu bạn trong tất cả các mức độ cho một lời giải thích ngay lập tức và rõ ràng.
På liknande sätt kan hjärtats inställning och begär börja försämras långt innan de allvarliga konsekvenserna blir märkbara för personen själv och för andra.
Tương tự như vậy, những thái độ và ước vọng trong lòng có thể bắt đầu suy thoái một thời gian lâu rồi mới đưa đến hậu quả nguy hại hoặc ngay cả mới bị người khác nhận thấy.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ begär trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.