bloom of youth trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ bloom of youth trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bloom of youth trong Tiếng Anh.
Từ bloom of youth trong Tiếng Anh có nghĩa là hoa niên. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ bloom of youth
hoa niênnoun |
Xem thêm ví dụ
But if you are a teenager, you are probably in what the Bible calls “the bloom of youth.” Chỉ có điều nếu còn trong tuổi thanh thiếu niên, có lẽ bạn đang ở vào thời kỳ mà Kinh Thánh gọi là “tuổi bồng bột”. |
What might occur during “the bloom of youth,” and how can young ones deal with this? Điều gì có thể xảy ra trong độ “tuổi bồng bột”, và người trẻ có thể đối phó với vấn đề này như thế nào? |
When you are in “the bloom of youth,” you can feel overwhelmed by new and intense emotions. Khi bạn ở trong “tuổi thanh xuân”, bạn có thể cảm thấy rằng các xúc cảm mạnh mẽ, mới lạ làm bạn xao xuyến trong lòng (I Cô-rinh-tô 7:36). |
1Co 7:36 —Why should Christians marry only when “past the bloom of youth”? 1Cô 7:36—Tại sao tín đồ đạo Đấng Ki-tô chỉ nên kết hôn khi “đã qua tuổi bồng bột”? |
19 Some of us are past the bloom of youth, with its strong urge for sexual intimacy. 19 Một số người trong chúng ta đã quá tuổi bồng bột, tuổi mà người ta có sự ham muốn mãnh liệt gần gũi người khác phái. |
What factors can make pursuing a righteous course difficult during “the bloom of youth”? Những yếu tố nào có thể gây khó khăn khi theo đuổi con đường công bình trong “tuổi thanh xuân”? |
Teenagers are in what the Bible calls “the bloom of youth” —a time when sexual desires are often at their peak. Các em thiếu niên đang ở độ tuổi mà Kinh Thánh gọi là “tuổi bồng bột”, tức giai đoạn ham muốn tình dục đang ở mức cao nhất. |
Why is it important to be “past the bloom of youth” before marrying? —1 Corinthians 7:36; 13:11; Matthew 19:4, 5. Tại sao điều quan trọng là nên chờ qua tuổi bồng bột rồi mới kết hôn?—1 Cô-rinh-tô 13:11; Ma-thi-ơ 19:4, 5. |
(1 Corinthians 6:18, New International Version) By waiting until you’re past the bloom of youth, you can “ward off calamity.” —Ecclesiastes 11:10. Suy cho cùng, Kinh Thánh thúc giục bạn “hãy chạy trốn sự gian dâm” (1 Cô-rinh-tô 6:18). Khi chờ đến lúc qua “tuổi bồng bột”, bạn sẽ tránh được “những điều tai hại”.—Truyền đạo 11:10. |
But Paul gives the advice not to marry before one “is past the bloom of youth,” that is, to wait until the initial surge of sexual drive has lessened. Nhưng Phao-lô khuyên không nên lập gia đình khi một người chưa qua “tuổi bồng bột”, nghĩa là nên đợi cho đến khi sự ham muốn tình dục đầu tiên đã lắng dịu (I Cô-rinh-tô 7:36-38). |
Thus, Paul counsels that Christians do better not to marry until they are “past the bloom of youth,” the period when sexual feelings run strong and can distort one’s judgment. Vì thế, Phao-lô khuyên tín đồ đấng Christ tốt hơn là đừng lập gia đình cho đến khi quá “tuổi bồng bột”, thời kỳ mà khả năng sinh dục phát triển mạnh có thể làm lệch lạc sự phán đoán chín chắn (I Cô-rinh-tô 7:36, Nguyễn thế Thuấn). |
(1 Corinthians 7:9) Of course, he was referring to marriage under those circumstances if a person was “past the bloom of youth,” beyond the time when sexual interest first became strong. Dĩ nhiên, ông nói về hôn nhân trong trường hợp một người “quá thời xuân xanh”, tức quá thời mà sự ham muốn nhục dục bắt đầu mãnh liệt. |
(Proverbs 5:18) When a single person is past what the Bible calls “the bloom of youth” —that time when sexual urges first become strong— he or she may still struggle with sexual desires. Khi một người độc thân đã qua tuổi bồng bột—giai đoạn mà những ước muốn tình dục bắt đầu trỗi lên mạnh mẽ—người ấy có lẽ vẫn phải đối phó với những ham muốn này. |
(1 Corinthians 7:36) To maintain close association with one particular member of the opposite sex while you are still in “the bloom of youth” can fan the flames of desire and cause you to learn the hard way the wisdom of Galatians 6:7: “Whatever a man is sowing, this he will also reap.” (1 Cô-rinh-tô 7:36, Nguyễn Thế Thuấn) Trong độ tuổi này, nếu vun đắp mối quan hệ quá mật thiết với một người khác phái, bạn sẽ dễ phát sinh tình cảm mãnh liệt và qua kinh nghiệm đau thương, bạn sẽ phải nhìn nhận giá trị của lời khôn ngoan nơi Ga-la-ti 6:7: “Ai gieo giống chi, lại gặt giống ấy”. |
As mentioned earlier, though, if you’re truly past the bloom of youth, you will look beyond superficial traits. Tuy nhiên, như đã đề cập ở trên, nếu thật sự qua tuổi bồng bột, bạn sẽ đánh giá người ấy sâu sắc hơn. |
16. (a) What does it mean to be “past the bloom of youth”? 16. a) “Quá thời xuân xanh” có nghĩa gì? |
Clearly, it doesn’t make sense to date during “the bloom of youth.” Rõ ràng hẹn hò ở “tuổi bồng bột” là điều thiếu khôn ngoan. |
(b) What did he imply when he spoke of being “past the bloom of youth”? b) Ông ngụ ý gì khi nói “quá thời kỳ bồng bột”? |
Furthermore, your parents understand how strong sexual desires can be when you are in “the bloom of youth.” Ngoài ra, cha mẹ bạn cũng hiểu được mãnh lực của các ham muốn tính dục trong “tuổi bồng bột”. |
By using “the bloom of youth” to grow up into a mature, responsible adult, you will spare yourself a host of problems. Khi dùng những năm tháng “tuổi bồng bột” để phát triển thành người thành thục và có trách nhiệm, bạn sẽ tránh được nhiều vấn đề. |
The Bible uses the phrase “bloom of youth” to describe the time of life when sexual feelings and romantic emotions become strong. Kinh Thánh dùng cụm từ “tuổi bồng bột” để chỉ giai đoạn các em biết để ý đến bạn khác phái và dễ rung động. |
The Bible uses the phrase “the bloom of youth” to describe the period of life when sexual feelings and romantic emotions first become strong. Cụm từ “tuổi bồng bột” trong Kinh Thánh nói đến giai đoạn mà ước muốn tình dục và cảm xúc lãng mạn trỗi dậy mãnh liệt (1Cô-rinh-tô 7:36). |
If you’re past the bloom of youth, you most likely look beyond the superficial traits to answer the question, “Is this person right for me?” Khi đã qua thời tuổi trẻ bồng bột, có lẽ bạn không chỉ xét đến bề nổi của một người để trả lời câu hỏi: “Người này có phù hợp với mình không?”. |
(Genesis 2:24) Better it is to wait until one is “past the bloom of youth” —the period when sexual feelings run strong and can distort one’s judgment. (Sáng-thế Ký 2:24) Tốt hơn nên chờ cho qua “tuổi bồng bột”—thời kỳ sung mãn mà sự suy xét của mình có thể bị cảm xúc tình dục làm sai lệch. |
(1 Corinthians 7:36) The one Greek word (hy·peʹra·kmos) translated “past the bloom of youth” literally means “beyond the highest point” and refers to passing the peak surge of sexual desire. Chữ Hy Lạp (hy·peʹra·kmos) dịch là “quá thời kỳ bồng bột” có nghĩa đen là “qua mức cao nhất” và ám chỉ giai đoạn khi sự ham muốn mãnh liệt về tình dục đã qua đi. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bloom of youth trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới bloom of youth
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.