civil status trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ civil status trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ civil status trong Tiếng Anh.

Từ civil status trong Tiếng Anh có các nghĩa là hộ tịch, hoä tòch. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ civil status

hộ tịch

noun

hoä tòch

noun

Xem thêm ví dụ

It solidified the Roman Catholic Church as the majority church of France and brought back most of its civil status.
Nó củng cố vai trò của Giáo hội Công giáo Rôma như giáo hội đa số của Pháp và mang trở lại hầu hết vị thế thế tục của nó.
June: The Netherlands adopts an "Unregistered Cohabitation" scheme as a civil status in rent law, becoming the first country in the world where same-sex couples could apply for limited rights.
Tháng 6: Hà Lan áp dụng chương trình "Sống chung không đăng ký" như một tình trạng dân sự trong luật thuê nhà, trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới nơi các cặp đồng giới có thể nộp đơn xin quyền hạn chế.
Under this plan, teachers would have the legal status of civil servants, making violent crimes against them punishable by higher penalties.
Theo kế hoạch này, các giáo viên sẽ có vị thế pháp lý như các nhân viên dân sự, khiến việc thực hiện hành động bạo lực chống lại họ bị trừng phạt với những mức độ cao hơn.
In the 8th and 9th centuries, civil service constituted the clearest path to aristocratic status, but, starting in the 9th century, the civil aristocracy was rivalled by an aristocracy of nobility.
Vào các thế kỷ VIII và IX, phục vụ chính quyền là con đường rõ ràng nhất để đạt tới hàng quý tộc, nhưng, từ sau đó trở đi, quý tộc thăng tiến từ ngạch dân sự chịu sự cạnh tranh bởi lớp quý tộc do dòng dõi.
In 2015 the General Assembly of the Province of Quebec adopted a modification of the Quebec Civil Code according animals the status of sentient beings instead of property, as previously.
Năm 2015, Đại hội đồng Quebec đã thông qua một sửa đổi của Bộ luật dân sự Quebec theo động vật tình trạng của chúng sinh ra thay vì tài sản, như trước đây.
A state constitutional amendment that was approved in 2012 reinforced that by defining marriage between a man and a woman as the only valid "domestic legal union" in the state and denying recognition to any similar legal status, such as civil unions.
Một sửa đổi hiến pháp tiểu bang đã được phê duyệt vào năm 2012 đã củng cố rằng bằng cách xác định hôn nhân giữa một người đàn ông và một người phụ nữ là "liên minh pháp lý trong nước" hợp lệ duy nhất ở tiểu bang và từ chối công nhận bất kỳ tình trạng pháp lý tương tự, chẳng hạn như công đoàn dân sự.
Section §4-5-1(o) of the code, as updated to 22 January 2019, defines marriage as "the civil status, condition or relation of a man and woman considered united in law as husband and wife."
Mục §4-5-1(o) của bộ luật, như được cập nhật đến ngày 22 tháng 1 năm 2019, định nghĩa hôn nhân là "tình trạng dân sự, điều kiện hoặc quan hệ của một người đàn ông và phụ nữ được coi là hợp nhất trong luật pháp như vợ chồng".
Where societies are socially divided based on status, wealth, or control of social production and distribution, class structures arise and are thus coeval with civilization itself.
Khi các xã hội được phân chia xã hội dựa trên địa vị, sự giàu có hoặc việc kiểm soát sản phẩm và phân phối xã hội, các cấu trúc giai cấp phát sinh và do đó đồng nhất với chính nền văn minh.
During the Russian Civil War, these too shared the fate of the other republics, but even here their special status was preserved, and they were established as the Bukharan and Khorezm People's Soviet Republics.
Trong cuộc nội chiến Nga, những quá chia sẻ số phận của các nước cộng hòa khác, nhưng ngay cả ở đây tình trạng đặc biệt của họ đã được bảo quản, và họ đã thành lập như là Bukhara và Khorezm nhân dân nước Cộng hòa Xô viết.
In the years following the Civil War, most Americans preferred realistic artworks depicting heroes and events from the nation's history, rather than allegorical works like the Liberty statue.
Trong những năm sau Nội chiến Hoa Kỳ, đa số người Mỹ ưa chuộng các tác phẩm nghệ thuật hiện thực mô tả những vị anh hùng và các sự kiện xảy ra trong lịch sử quốc gia hơn là những tác phẩm có tính chất biểu tượng như tượng Nữ thần Tự do.
Amnesty states that "All human rights, civil and professional associations and unions that exist today in Cuba outside the officialdom of the state apparatus and mass organizations controlled by the government are barred from having legal status.
Tổ chức Ân xá quốc tế cũng nói rằng "tất cả các nhóm nhân quyền, tổ chức dân sự và hội nghề nghiệp đang tồn tại ở Cuba nhưng không nằm trong danh mục các tổ chức chính thống dưới sự kiểm soát của nhà nước đều bị cấm.
Civil (legal) status – the worker could for example be a free citizen, an indentured labourer, the subject of forced labour (including some prison or army labour); a worker could be assigned by the political authorities to a task, they could be a semi-slave or a serf bound to the land who is hired out part of the time.
Tư cách dân sự (hợp pháp): công nhân có thể là công dân tự do, một lao động thụt lề, chủ thể lao động cưỡng bức (kể cả một số trại giam hoặc lao động quân đội); một công nhân có thể được chỉ định bởi các nhà chức trách chính trị cho một nhiệm vụ, họ có thể là một người bán nô lệ hoặc một người bị ràng buộc với đất được thuê trong một phần thời gian.
They basically enshrined the second- class status of women in the civil code.
Về cơ bản họ coi vị trí là tầng lớp thứ yếu của phụ nữ là một thứ thiêng liêng trong luật dân sự.
Viking raids were often part of struggles among Scandinavian nobility for power and status, and like other nations adjacent to the Franks, the Danes were well-informed about the political situation in France; in the 830s and early 840s they took advantage of the Frankish civil wars.
Các cuộc cướp biển Viking thường là một phần của cuộc đấu tranh giữa các tầng lớp quý tộc Scandinavia vì quyền lực và địa vị , và giống như các quốc gia khác nằm cạnh Franks, người Đan Mạch được thông tin đầy đủ về tình hình chính trị ở Francia; Vào những năm 830 và đầu những năm 840, họ đã lợi dụng cuộc nối chiến Franks.
The debate was similar to other so-called "national questions" and dealt with the civil, legal, national and political status of Jews as a minority within society, particularly in Europe in the 18th, 19th and 20th centuries.
Cuộc tranh luận tương tự như những câu hỏi khác được đặt cho "dân tộc" và giải quyết tình trạng dân sự, luật pháp, quốc gia và chính trị của người Do Thái là một thiểu số trong xã hội, đặc biệt ở Châu Âu trong các thế kỷ 18, 19 và 20.
The major issues faced by Lincoln were the status of the ex-slaves (called "Freedmen"), the loyalty and civil rights of ex-rebels, the status of the 11 ex-Confederate states, the powers of the federal government needed to prevent a future civil war, and the question of whether Congress or the President would make the major decisions.
Các vấn đề chính mà Lincoln phải đối mặt là địa vị của những cựu nô lệ (được gọi là "Freedmen", tạm dịch là người được giải phóng), sự trung thành và dân quyền của các cựu binh phe phản loạn, địa vị của 11 cựu tiểu bang Liên minh miền Nam, quyền lực của chính phủ liên bang cần thiết để ngăn chặn một cuộc nội chiến trong tương lại, và câu hỏi liệu Quốc hội hay tổng thống sẽ ra các quyết định lớn.
Previously, Title 4 of the Ho-Chunk Nation Code (HCC), enacted on October 19, 2004, provided at Section 10.3 that marriage is a civil contract requiring consent to create a legal status of husband and wife.
Trước đây, Bộ luật quốc gia Ho-Chunk (HCC), Tiêu đề 4 - Bộ luật phúc lợi trẻ em, gia đình và người cao tuổi, Phần 10 - Pháp lệnh hôn nhân (19 tháng 10 năm 2004) quy định tại 4HCC § 10.3 rằng hôn nhân là một hợp đồng dân sự cần có sự đồng ý để tạo ra tình trạng hợp pháp của vợ chồng.
Social equality is a state of affairs in which all people within a specific society or isolated group have the same status in certain respects, including civil rights, freedom of speech, property rights and equal access to certain social goods and services.
Công bằng xã hội là một tình trạng mà trong đó tất cả mọi người trong một xã hội hay một nhóm cụ thể nào đó có địa vị, tình trạng pháp lý tương tự như nhau ở những khía cạnh nhất định, thường bao gồm các quyền dân sự, tự do ngôn luận, quyền sở hữu và tiếp cận bình đẳng đối với hàng hóa và dịch vụ xã hội.
On 11 May 1991 the Civil Aeronautics Administration began to manage the airport, and the airport now has an auxiliary status.
Vào ngày 11 tháng 5 năm 1991 the Cục Hàng không Dân dụng Đài Loan bắt đầu quản lý sân bay, và hiện Vọng An đang có vai trò là một sân bay phụ.
By Suleiman's edict, they paid a special tax in return for a special autonomous status that prohibited Ottoman generals from interfering in their civil affairs or mistreating the population.
Bằng sắc lệnh của Suleiman, họ đã phải trả một loại thuế đặc biệt để phục hồi lại tình trạng tự trị đặc biệt theo đó cấm các tướng Ottoman can thiệp vào công việc dân sự hoặc ngược đãi cư dân.
The four statues in the magnificent facade portrayed typical qualities expected from a top Roman civil servant such as Celsus, namely: Sophia (wisdom), Arete (virtue), Ennoia (devotion), and Episteme (knowledge or understanding).
Bốn pho tượng ở mặt tiền nguy nga tượng trưng cho những đức tính tiêu biểu mà người ta mong đợi nơi những quan chức La Mã cao cấp như ông Celsus, đó là: Sophia (khôn ngoan), Arete (đức hạnh), Ennoia (tận tụy), and Episteme (hiểu biết).
Akhraten may have been succeeded as King of Kush by Nastasen, but some scholars suggest that a king named Amanibakhi may have ruled between Akraten and Nastasen. picture of the statue Boston (23.735) László Török, The kingdom of Kush: handbook of the Napatan-Meroitic Civilization Dows Dunham and M. F. Laming Macadam, Names and Relationships of the Royal Family of Napata, The Journal of Egyptian Archaeology, Vol.
Akhraten có thể đã được kế vị bởi Nastasen, nhưng một số học giả cho rằng một vị vua tên là Amanibakhi có thể đã trị vì trong giai đoạn giữa hai triều đại của Akraten và Nastasen. picture of the statue Boston (23.735) ^ a ă László Török, The kingdom of Kush: handbook of the Napatan-Meroitic Civilization ^ a ă Dows Dunham and M. F. Laming Macadam, Names and Relationships of the Royal Family of Napata, The Journal of Egyptian Archaeology, Vol.
It read: His Majesty's government view with favour the establishment in Palestine of a national home for the Jewish people, and will use their best endeavours to facilitate the achievement of this object, it being clearly understood that nothing shall be done which may prejudice the civil and religious rights of existing non-Jewish communities in Palestine, or the rights and political status enjoyed by Jews in any other country.
Nội dung như sau: Quan điểm của chính phủ Hoàng gia với việc ủng hộ việc thành lập ở Palestine một nhà dân tộc cho người Do Thái và sẽ tận dụng những nỗ lực của họ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đạt được mục tiêu này, điều đó được hiểu rõ rằng không có điều gì làm thay đổi các quyền dân sự và tôn giáo các cộng đồng không phải Do Thái hiện tại ở Palestine, hoặc các quyền và địa vị chính trị mà người Do Thái ở bất kỳ nước nào khác được hưởng.
The region's autonomous status was a condition of a peace agreement between the Sudan People's Liberation Army/Movement (SPLA/M) and the Government of Sudan represented by the National Congress Party ending the Second Sudanese Civil War.
Tình trạng tự trị của khu vực là một điều kiện của Hiệp ước Hòa bình Toàn diện giữa Quân đội/Phong trào Giải phóng Nhân dân Sudan (SPLA/M) và Chính phủ Sudan, đại diện là Đảng Quốc Đại để kết thúc Nội chiến Sudan lần 2.
Granted for those intending to immigrate to the issuing country (obtain the status of a permanent resident with a prospect of possible naturalization in the future): Spouse visa or partner visa, granted to the spouse, civil partner or de facto partner of a resident or citizen of a given country to enable the couple to settle in that country.
Được cấp cho người muốn nhập cư vào quốc gia cấp (sẽ đạt được trạng thái thường trú trong tương lai): Thị thực vợ/chồng hoặc thị thực đối tác, được cấp cho vợ/chồng, đối tác dân sự của một cư dân hoặc công dân của quốc gia cấp và cho phép đối tác của họ định cư tại quốc gia đó.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ civil status trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.