Apa yang dimaksud dengan cá voi xanh dalam Vietnam?

Apa arti kata cá voi xanh di Vietnam? Artikel ini menjelaskan arti lengkapnya, pengucapannya bersama dengan contoh bilingual dan petunjuk tentang cara menggunakan cá voi xanh di Vietnam.

Kata cá voi xanh dalam Vietnam berarti paus biru, Paus biru. Untuk mempelajari lebih lanjut, silakan lihat detail di bawah.

Dengarkan pengucapan

Arti kata cá voi xanh

paus biru

Loài cá voi xanh cân nặng trung bình 120 tấn—bằng 30 con voi!
Berat rata-rata paus biru ialah 120 ton—seberat 30 ekor gajah!

Paus biru

Cá voi xanh có thể nặng đến 150 tấn.
Berat paus biru bisa mencapai 150 ton.

Lihat contoh lainnya

Nhu cầu năng lượng cho một cá thể cá voi xanh trưởng thành là khoảng 1,5 triệu kilocalo.
Kebutuhan energi paus biru dewasa dalam satu hari berada dalam kisaran 1,5 juta kilokalori.
Miên tả đầu tiên về cá voi xanh đến từ Phalainologia Nova của Robert Sibbald (1694).
Deskripsi pertama paus biru dibuat oleh Robert Sibbald dalam karyanya yang berjudul Phalainologia Nova (1694).
Tổng số cá voi xanh tại Bắc Đại Tây Dương được ước tính vào khoảng 600 đến 1,500.
Secara keseluruhan, jumlah populasi di Atlantik Utara berkisar antara 600 dan 1500.
Việc săn cá voi xanh nhanh chóng lan đến Iceland (1883), Faroe Islands (1894), Newfoundland (1898), và Spitsbergen (1903).
Paus biru kemudian mulai diburu di Islandia (1883), Kepulauan Faroe (1894), Newfoundland (1898), dan Spitsbergen (1903).
Loài cá voi xanh cân nặng trung bình 120 tấn—bằng 30 con voi!
Berat rata-rata paus biru ialah 120 ton —seberat 30 ekor gajah!
Ví dụ, thời gian phát triển trong tử cung của cá voi xanh con là 1 năm.
Bayi paus biru, contohnya, tinggal hampir 12 bulan di perut ibunya.
Cá voi xanh
Ikan paus biru
Ngoài Iceland, cá voi xanh còn được quan sát thấy tít phía Bắc tận Spitsbergen và Jan Mayen.
Di luar Islandia, paus biru dapat ditemukan jauh ke utara hingga di Spitsbergen dan Jan Mayen, meskipun jarang terlihat.
Vào mùa săn năm 1930–31, chỉ tính riêng tại Nam Cực, 29.400 con cá voi xanh đã bị giết.
Pada musim perburuan tahun 1930-31, kapal tersebut menangkap 29.400 paus biru di Antartika.
Gần 1/4 cá voi xanh tại Baja mang những vết sẹo do bị cá voi sát thủ cắn.
Hingga seperempat paus biru di Baja memiliki luka akibat serangan paus pembunuh.
Cá voi xanh có thể nặng đến 150 tấn.
Berat paus biru bisa mencapai 150 ton.
Các nhà khoa học không biết những con cá voi xanh này sống ở đâu vào mùa đông.
Para ilmuwan tidak tahu di mana paus tersebut melewati musim dingin.
Cá voi xanh và con
Ikan paus biru dan anaknya
Hãy xem con vật thường được xem là lớn nhất, từng sống trên hành tinh này: cá voi xanh.
Coba perhatikan hewan yang dipercayai banyak orang sebagai hewan terbesar yang pernah hidup di planet ini, paus biru.
Cá voi xanh có bộ não tương đối nhỏ (6,92 kilôgam (15,26 lb)), chỉ bằng khoảng 0,007% khối lượng cơ thể của nó.
Otak paus biru relatif kecil, dengan massa sekitar 6,92 kilogram (15,26 lb), atau hanya 0,007% massa tubuhnya.
Con cá voi xanh được ghi nhận là dài nhất có chiều dài 33m, thuộc giống cái, bắt được ở Nam Cực.
Ikan paus biru terpanjang yang tercatat adalah seekor betina dewasa sepanjang 33 meter yang ditangkap di Antartika.
Ít nhất một trong các mạch máu của cá voi xanh rộng đến độ một em bé có thể bò trong ấy.
Setidaknya ada satu pembuluh darah paus biru yang sangat besar sehingga seorang anak kecil dapat merangkak di dalamnya.
Cá voi xanh có thể bị thương, thậm chí chết, do va chạm với tàu bè hay bị vướng vào lưới đánh cá.
Paus biru mungkin terluka (kadang-kadang fatal) setelah bertabrakan dengan kapal laut atau terperangkap di peralatan memancing.
Trong 6 tháng liền sau khi chào đời, cá voi xanh con ngốn đến 225 lit sữa đặc và béo từ mẹ nó mỗi ngày.
Dalam enam bulan berikutnya, ia akan mengkonsumsi 225 liter susu ibunya setiap hari.
Vì kích thước khổng lồ, sức mạnh và tốc độ của mình, cá voi xanh hầu như không có thiên địch trong tự nhiên.
Berkat ukuran, kekuatan, dan kecepatannya, paus biru dewasa tidak memiliki predator alami.
Trước khi bị săn bắt ráo riết, quần thể cá voi xanh lớn nhất ở vùng biển Nam cực có khoảng 239.000 cá thể (từ 202.000 tới 311.000).
Sebelum berlangsungnya perburuan paus, populasi terbesar berada di Antartika, yang jumlahnya kurang lebih sebesar 239.000 (antara 202.000 hingga 311.000).
Đến gần một chút, vòm Costa Rica là một vùng mới được phát hiện như một nơi cư trú hằng năm cho cá voi xanh.
Lebih dekat kemari, Kubah Kosta Rika adalah daerah yang baru ditemukan -- mungkin menjadi habitat paus biru sepanjang tahun.
Arnason và Gullberg miêu tả khoảng cách di truyền giữa cá voi xanhcá voi vây giống khoảng cách giữa người và khỉ đột.
Menurut Arnason dan Gullberg, jarak genetik antara paus biru dengan paus sirip kurang lebih mirip dengan jarak antara manusia dan gorila.
Tất cả sinh vật trên đất—kể cả vi khuẩn, cỏ cây, voi, cá voi xanh và con người—đều sinh sản và truyền lại ADN.
Semua makhluk hidup di bumi—termasuk kuman, rumput, gajah, paus biru, dan manusia—berkembang biak dengan menggunakan DNA.
Ví dụ, các nhà khoa học có thể phân biệt quần thể của loài cá voi xanh khó tìm dựa vào các bài hát của chúng.
Misalnya, ilmuwan sudah bisa membedakan populasi paus biru yang sukar ditemui, berdasarkan nyanyiannya.

Ayo belajar Vietnam

Jadi sekarang setelah Anda mengetahui lebih banyak tentang arti cá voi xanh di Vietnam, Anda dapat mempelajari cara menggunakannya melalui contoh yang dipilih dan cara membacanya. Dan ingat untuk mempelajari kata-kata terkait yang kami sarankan. Situs web kami terus memperbarui dengan kata-kata baru dan contoh-contoh baru sehingga Anda dapat mencari arti kata-kata lain yang tidak Anda ketahui di Vietnam.

Apakah Anda tahu tentang Vietnam

Bahasa Vietnam adalah bahasa orang Vietnam dan bahasa resmi di Vietnam. Ini adalah bahasa ibu dari sekitar 85% populasi Vietnam bersama dengan lebih dari 4 juta orang Vietnam perantauan. Bahasa Vietnam juga merupakan bahasa kedua etnis minoritas di Vietnam dan bahasa etnis minoritas yang diakui di Republik Ceko. Karena Vietnam termasuk dalam Kawasan Kebudayaan Asia Timur, maka bahasa Vietnam juga banyak dipengaruhi oleh kata-kata Cina, sehingga merupakan bahasa yang memiliki kemiripan paling sedikit dengan bahasa lain dalam rumpun bahasa Austroasiatik.