Apa yang dimaksud dengan cây sung dalam Vietnam?
Apa arti kata cây sung di Vietnam? Artikel ini menjelaskan arti lengkapnya, pengucapannya bersama dengan contoh bilingual dan petunjuk tentang cara menggunakan cây sung di Vietnam.
Kata cây sung dalam Vietnam berarti buah tin, tin, jenis pohon ara, ilustrasi, gambar. Untuk mempelajari lebih lanjut, silakan lihat detail di bawah.
Arti kata cây sung
buah tin
|
tin
|
jenis pohon ara(fig tree) |
ilustrasi
|
gambar
|
Lihat contoh lainnya
Lần này là cây sung dâu, phân tán nhờ gió. Kembali lagi, kali ini, sycamore, yang disebarkan angin. |
Chúng tôi sẽ trồng cây sung này trên vùng đất mới. Kita tanam pohonmu di tanah baru. |
Một tâm trí gặp khó khăn drave tôi đi bộ ra nước ngoài;, bên dưới khu rừng loại cây sung Sebuah pikiran yang terganggu drave saya untuk berjalan di luar negeri; Dimana, - di bawah rerimbunan pohon sycamore |
4 Thế nên ông chạy tới phía trước, trèo lên một cây sung để nhìn thấy ngài vì ngài sắp đi qua. 4 Maka dia berlari mendahului orang-orang dan memanjat pohon ara,* agar bisa melihat Yesus yang akan lewat di situ. |
+ 27 Vua làm cho bạc tại Giê-ru-sa-lem nhiều như đá, còn gỗ tuyết tùng thì nhiều như cây sung của vùng Sơ-phê-la. + 27 Raja menjadikan perak di Yerusalem sebanyak batu, dan kayu aras sebanyak pohon ara hutan di Syefela. |
Chúng bảo vệ, che chở lẫn nhau và ngủ yên dưới bóng mát của cây sung to lớn mọc trên đồi, gần với khu đồn điền " Mereka saling melindungi, dan tidur di bawah naungan daun yg amat besar dari sebuah pohon yg tumbuh di sebuah bukit, dekat penggilingan. " |
14 A-mốt đáp lời A-ma-xia: “Tôi không phải là nhà tiên tri cũng chẳng phải con trai của một nhà tiên tri. Tôi là một người chăn+ và chăm sóc cây sung. 14 Lalu Amos menjawab Amazia, ”Dulu saya bukan nabi, juga bukan anak nabi. Saya dulu gembala,+ yang juga bekerja mengurus pohon ara hutan. |
Một đứa bé gái mặc một cái áo kimônô rách rưới đầy màu sắc sặc sỡ đang bận rộn hái những cái lá màu vàng của cây sung dâu để làm thành một bó hoa. Seorang gadis kecil bersandal dan berpakaian kimono bercorak yang compang-camping sedang sibuk mengumpulkan daun-daun sycamore kuning untuk dijadikan buket. |
Và chúng ta có thể sung sướng vì cây cỏ là một loại cây mạnh mẽ như thế. Dan, kita pun senang karena rumput begitu sehat dan kuat. |
Ông có thể lấy gỗ từ các cây trồng ở địa phương như cây bách, sồi, tuyết tùng, sung dây và ôliu. Ia bisa memilih kayu dari pohon yang tumbuh di daerah sekitar, seperti cemara, ek, aras, ara hutan, dan zaitun. |
Trong cả hai trường hợp, số tiền được hiển thị sau dấu cộng màu xanh lá cây là ngân sách bổ sung có sẵn để chi tiêu, số tiền này bù trừ điều chỉnh tín dụng. Dalam kedua kasus tersebut, jumlah yang ditampilkan setelah tanda + berwarna hijau merupakan anggaran tambahan yang tersedia untuk digunakan, yang mengimbangi penyesuaian kredit. |
Hãy để nó vào cây sung dâu ngoài kia. Taruh di pohon dibelakang. |
Cây sung ngã rồi, Pohon ara hutan ditebang, |
Voi rất thích nước, sung sướng bơi qua phá để đến bờ và ngốn trái cây chúng ưa thích. Gajah-gajah, yang menyukai air, dengan senangnya berenang melintasi laguna untuk mencapai pantai dan melahap banyak buah favoritnya. |
27 Vua làm cho bạc tại Giê-ru-sa-lem nhiều như đá, còn gỗ tuyết tùng thì nhiều như cây sung của vùng Sơ-phê-la. 27 Raja menjadikan perak di Yerusalem sebanyak batu, dan kayu aras sebanyak pohon ara hutan di Syefela. |
10 Gạch đã đổ, nhưng chúng ta sẽ xây lại bằng đá đẻo; những cây sung đã bị đốn, nhưng chúng ta sẽ thay thế bằng những cây hương bách. 10 Batu-batu bata runtuh, tetapi kita akan membangun dengan batu-batu belahan; pohon-pohon kurma ditebas, tetapi kita akan menggantinya menjadi pohon-pohon cedar. |
Hầu như tất cả các công trình trong dòng game hoạt động như một hệ thống cây công nghệ, và các đơn vị bổ sung, cấu trúc và khả năng của các phe sẽ xuất hiện khi công trình mới được xây dựng. Setiap tipe struktur di dalam seri berperan sebagai “pohon teknologi”, dan unit tambahan, struktur dan kemampuan khusus faksi akan tersedia ketika struktur baru dibangun dan ditempatkan. |
Xa-chê chạy trước đám đông đang bu chung quanh Giê-su và bởi vóc người nhỏ thó nên tìm kiếm một lợi thế dễ nhìn bằng cách trèo lên một cây sung. Zakheus berlari mendahului orang banyak yang berkerumun di sekeliling Yesus dan karena perawakannya pendek ia mencari tempat yang menguntungkan dengan memanjat sebuah pohon ara. |
Cũng từng có rất nhiều cây sung (Ficus sycomorus) ở Sơ-phê-la (Shephelah), một vùng gồm những ngọn đồi nằm giữa dãy núi ở miền trung và vùng ven biển Địa Trung Hải. Daerah Syefela, yaitu daerah yang berbukit-bukit rendah di antara pegunungan tengah Israel dan pesisir Laut Tengah, juga dipenuhi pohon ara hutan (Ficus sycomorus). |
Đa số các giải thuật tìm kiếm trên danh sách, chẳng hạn tìm kiếm tuyến tính, tìm kiếm nhị phân, và cây tìm kiếm nhị phân cân bằng, có thể được mở rộng với một chút chi phí bổ sung để tìm tất cả các giá trị nhỏ hơn hoặc lớn hơn một khóa cho trước - một phép toán được gọi là tìm kiếm khoảng (range search). Sebagian besar algoritme pencarian, seperti pencarian linear, pencarian biner dan pohon pencarian biner yang self-balancing, dapat dikembangkan dengan sedikit tambahan cost untuk menemukan semua nilai yang kurang dari atau lebih dari sebuah kunci, operasi ini disebut pencarian jangkauan (range search). |
Các cây gai tinh tế nhất để làm suy yếu tác dụng của phúc âm trong cuộc sống của chúng ta là các lực lượng của thế gian mà Chúa Giê Su gọi là “sự lo lắng, giàu sang, sung sướng đời nầy” (Lu Ca 8:14). Duri yang paling halus yang menghimpit dampak dari firman Injil dalam kehidupan kita adalah kekuatan duniawi yang Yesus sebut “kekhawatiran dan kekayaan dan kenikmatan hidup” (Lukas 8:14). |
Câu hỏi: Số hóa thạch gia tăng được bổ sung vào “cây chủng loại phát sinh loài người” có giải đáp thắc mắc của các chuyên gia tin thuyết tiến hóa về việc khi nào và làm sao con người tiến hóa từ con vật giống vượn hay không? Pertanyaan: Apakah bertambahnya jumlah fosil yang dianggap membentuk ”pohon keluarga” manusia telah menuntaskan perdebatan di kalangan pakar evolusi mengenai kapan dan bagaimana manusia berevolusi dari makhluk mirip kera? |
Việc này đã được "Ấn Độ hóa" bởi các đầu bếp Goa địa phương với việc thay thế dấm cây cọ cho rượu vang đỏ, và việc thêm ớt khô cùng với các gia vị bổ sung. Hidangan ini kemudian diadaptasi di India oleh para tukang masak Goa dengan menggunakan cuka nira sebagai pengganti anggur merah, serta penggunaan cabai dan rempah-rempah tambahan. |
Ayo belajar Vietnam
Jadi sekarang setelah Anda mengetahui lebih banyak tentang arti cây sung di Vietnam, Anda dapat mempelajari cara menggunakannya melalui contoh yang dipilih dan cara membacanya. Dan ingat untuk mempelajari kata-kata terkait yang kami sarankan. Situs web kami terus memperbarui dengan kata-kata baru dan contoh-contoh baru sehingga Anda dapat mencari arti kata-kata lain yang tidak Anda ketahui di Vietnam.
Kata-kata Vietnam diperbarui
Apakah Anda tahu tentang Vietnam
Bahasa Vietnam adalah bahasa orang Vietnam dan bahasa resmi di Vietnam. Ini adalah bahasa ibu dari sekitar 85% populasi Vietnam bersama dengan lebih dari 4 juta orang Vietnam perantauan. Bahasa Vietnam juga merupakan bahasa kedua etnis minoritas di Vietnam dan bahasa etnis minoritas yang diakui di Republik Ceko. Karena Vietnam termasuk dalam Kawasan Kebudayaan Asia Timur, maka bahasa Vietnam juga banyak dipengaruhi oleh kata-kata Cina, sehingga merupakan bahasa yang memiliki kemiripan paling sedikit dengan bahasa lain dalam rumpun bahasa Austroasiatik.