Hvað þýðir cá rô í Víetnamska?
Hver er merking orðsins cá rô í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota cá rô í Víetnamska.
Orðið cá rô í Víetnamska þýðir aborri, vatnaborri. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.
Merking orðsins cá rô
aborri(perch) |
vatnaborri(perch) |
Sjá fleiri dæmi
Thức ăn chủ yếu của loài này là cá con của các loài cá rô phi khác. Helsta fæða hennar eru aðrir fiskar. |
Nguồn cá rô phi dồi dào là một trong những loại thủy sản mà ngư dân sống vào thế kỷ thứ nhất đánh bắt. Fiskimennirnir á fyrstu öld veiddu meðal annars beitarfisk en nóg var til af honum. |
Chỉ cân bằng cho dù tôi sẽ chạy cho nó, hay tôi nên cá rô phía sau Landau của mình khi một chiếc taxi đến thông qua các đường phố. Ég var bara jafnvægi hvort ég ætti að keyra fyrir það, eða hvort ég ætti að karfa á bak Landau hana þegar leigubíl kom í gegnum götuna. |
Vì vậy, hướng dẫn giữa những cành thông thay vì một cảm giác tinh tế của khu phố của họ hơn bởi tầm nhìn, cảm thấy cách hoàng hôn của mình, vì nó, với pinions nhạy cảm của mình, ông đã tìm thấy cá rô mới, nơi ông có thể trong hòa bình đang chờ đợi buổi bình minh trong ngày của mình. Svona, leiðsögn amidst á furu lim frekar með viðkvæma tilfinning hverfi þeirra en með sjón, tilfinning sólsetur leiðar sinnar, eins og það væri, með viðkvæma pinions hans, fann hann nýtt karfa, þar sem hann gæti í friði bíða lýst dags hans. |
Dân sự Đức Giê-hô-va ngày nay có nên kém vệ sinh cá nhân hơn không? (Rô-ma 15:4). Ættu þjónar Jehóva nú á dögum að gera einhverjar minni hreinlætiskröfur til sjálfra sín? — Rómverjabréfið 15:4. |
Chiều dài, trên một số tiếng ồn to hơn hoặc cách tiếp cận gần hơn của tôi, ông sẽ phát triển không thoải mái và chậm chạp biến về cá rô của mình, như thể thiếu kiên nhẫn có ước mơ của mình bị quấy rầy; và khi ông đưa ra chính mình và flapped thông qua cây thông, lan rộng đôi cánh của mình để rộng bất ngờ, tôi có thể không nghe thấy âm thanh nhỏ từ họ. Á lengd, á sumum meir hávaða eða nær nálgun mína, mundi hann vaxa órólegur og sluggishly snúa um á karfa hans, eins og ef óþolinmóð á að hafa drauma sína trufla; og þegar hann hóf sig af og flapped gegnum Pines, breiða vængi sína óvænt breidd, ég gat ekki heyra að hirða hljóð frá þeim. |
Tuy nhiên, các trưởng lão không cất đi “phần” trách nhiệm thiêng liêng của cá nhân chúng ta (Rô-ma 15:1). Hins vegar taka öldungarnir ekki á sig okkar eigin „byrði“ sem felst í andlegri ábyrgð okkar. — Rómverjabréfið 15:1. |
(Rô-ma 12:17) Trong đời sống cá nhân, họ cố gắng “lấy điều thiện thắng điều ác”.—Rô-ma 12:21; Ma-thi-ơ 5:44. (Rómverjabréfið 12:17) Þeir leitast hver og einn við að sigra „illt með góðu“. — Rómverjabréfið 12:21; Matteus 5:44. |
Và chúng ta có thể làm điều đó bằng cách học hỏi cá nhân, cầu nguyện và suy ngẫm (Rô-ma 12:12; Phi-líp 4:6; 2 Ti-mô-thê 3:15-17). Og það getum við gert með einkanámi, bæn og hugleiðingu. — Rómverjabréfið 12:12; Filippíbréfið 4:6; 2. Tímóteusarbréf 3: 15-17. |
Vì những chương trình giải trí như thế gây tai hại cho cá nhân bạn nên hãy quyết tâm tránh xa chúng* (Rô-ma 12:2). (Efesusbréfið 5:5; 1. Tímóteusarbréf 1:5, 19) Þar eð slíkt afþreyingarefni hefur skaðleg áhrif á þig skaltu vera ákveðinn í að forðast það. |
Rô-ma 2:3-11 Dựa trên căn bản nào Đức Giê-hô-va phán xét từng cá nhân cũng như cả tập thể quốc gia? Rómverjabréfið 2: 3- 11 Á hvaða grundvelli dæmir Jehóva einstaklinga sem og þjóðir? |
(Rô-ma 2:21, 22) Điều này có nghĩa là việc học hỏi cá nhân của chúng ta phải ảnh hưởng đến tư tưởng và hạnh kiểm nếu muốn làm hài lòng Đức Chúa Trời. (Rómverjabréfið 2:21, 22) Þetta merkir að einkanám okkar verður að hafa áhrif á hugsun okkar og hegðun ef við viljum þóknast Guði. |
Ông hy vọng rằng những cá nhân trong dân Do Thái sẽ có được sự hiểu biết chính xác về ý muốn Đức Chúa Trời, dẫn đến sự cứu rỗi (Rô-ma 10:1, 2). Hann vonaðist til að einstakir Gyðingar kæmust til nákvæmrar þekkingar á vilja Guðs sem leiddi til þess að þeir björguðust. |
Trong vấn đề này, dù có sở thích cá nhân nào đi nữa, chúng ta nên nhận biết rằng những tín đồ thành thục khác có thể không cùng quan điểm với chúng ta.—Rô-ma 14:3, 4. Hvað svo sem við kjósum að gera ættum við að muna að sumir þroskaðir kristnir menn geta haft aðrar skoðanir en við. — Rómverjabréfið 14:3, 4. |
(Rô-ma 8:31, 32) Bất kể phải đương đầu với vấn đề nào, bạn cũng có thể tin chắc Đức Giê-hô-va quan tâm đến cá nhân bạn, miễn là bạn giữ lòng trung thành với Ngài. (Rómverjabréfið 8:31, 32) Það skiptir ekki máli hvaða erfiðleikar verða á vegi þínum vegna þess að þú getur treyst að Jehóva lætur sér annt um þig persónulega, svo framarlega sem þú ert honum trúr. |
Thật vậy, biểu lộ tinh thần dễ dãi, rộng rãi đối với những tín đồ Đấng Christ có lương tâm yếu hơn—hoặc tự ý hạn chế những ý thích của mình và không khăng khăng đòi sử dụng quyền cá nhân—cho thấy chúng ta “có đồng một tâm-tình như Đấng Christ đã có”.—Rô-ma 15:1-5; Phi-líp 2:5. Já, ef við erum sveigjanleg og göfuglynd við trúsystkini okkar sem hafa óstyrkari samvisku, eða erum fús til að neita okkur um eitthvað og krefjast ekki réttar okkar, sýnum við að við erum „samhuga að vilja Krists Jesú“. — Rómverjabréfið 15:1-5. |
Có những địa phận đánh cá đặc biệt khác ở trong những khu vực hiện nay đang được mở rộng tại Đông Âu và những nước thuộc cựu Cộng hòa Liên bang Xô-viết. (So sánh Rô-ma 15:20, 21). Önnur, einstæð fiskimið eru á svæðum sem eru núna að opnast í Austur-Evrópu og fyrrum Sovétlýðveldum. — Samanber Rómverjabréfið 15: 20, 21. |
18 Điều tối quan trọng là chúng ta xác định việc được dựng nên bằng bụi đất có nghĩa gì trong trường hợp riêng của mỗi cá nhân chúng ta để chúng ta có thể dùng hết tiềm năng của mình vào việc phụng sự Đức Chúa Trời (Châm-ngôn 10:4; 12:24; 18:9; Rô-ma 12:1). 18 Það er mikilvægt að við göngum úr skugga um hvað það merki fyrir okkur persónulega að vera mold þannig að við getum þjónað eins vel og okkur er mögulegt. |
Trong khi lớp người xức dầu còn sót lại và đồng bạn của họ trong số “các chiên khác” cùng hợp lại thành một bầy, nhịn nhục cho tới cuối cùng, những cá nhân trong số đó có thể đánh mất sự bình an của họ và bị sa ngã (Giăng 10:16; Ma-thi-ơ 24:13; Rô-ma 11:22; I Cô-rinh-tô 10:12). Enda þótt hinar smurðu leifar og félagar þeirra, hinir ‚aðrir sauðir,‘ muni standa sem hjörð allt til enda, þá geta einstaklingar glatað friði sínum og fallið frá. — Jóhannes 10:16; Matteus 24:13; Rómverjabréfið 11:22; 1. Korintubréf 10:12. |
(Rô-ma 1:24, 28; 7:21-25) Trái lại, cụm từ “trái của Thánh-Linh” ngụ ý rằng những đức tính được liệt kê không phải là những kết quả của nỗ lực phát huy cá tính hoặc trau dồi nhân cách, nhưng là kết quả tác động của thánh linh Đức Chúa Trời trên một người. (Rómverjabréfið 1:24, 28; 7:21-25) Orðalagið „ávöxtur andans“ gefur hins vegar í skyn að eiginleikarnir, sem upp eru taldir, séu ekki árangur svokallaðrar skapgerðarþjálfunar eða persónuleikaeflingar heldur tilkomnir fyrir áhrif anda Guðs á manneskjuna. |
Við skulum læra Víetnamska
Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu cá rô í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.
Uppfærð orð Víetnamska
Veistu um Víetnamska
Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.