jaget trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?
Nghĩa của từ jaget trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ jaget trong Tiếng Thụy Điển.
Từ jaget trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là tôi, bác, dì, cha, thím. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ jaget
tôi
|
bác
|
dì
|
cha
|
thím
|
Xem thêm ví dụ
Genom att göra sina egna begär till föremål för hängivenhet har många människor i våra dagar blivit dyrkare av det egna jaget. Ngày nay rất nhiều người lại thờ phượng chính mình, tôn sùng những sự ham muốn của mình (Phi-líp 3:19; II Ti-mô-thê 3:2). |
(Johannes 12:42, 43) Ja, det krävs ödmjukhet att sätta Jehova före det egna jaget. Thật vậy, cần phải khiêm nhường để đặt Đức Giê-hô-va lên trên sự tự đề cao. |
Vi måste låta det korsfästa jaget dö så att ett nytt jag, ett sannare jag kan födas. Chúng ta phải để sự tự giày vò chết đi để một cái tôi mới, cái tôi trung thực hơn, sinh ra. |
(Filipperna 1:10) Den avslöjar girigheten för vad den i verkligheten är – dyrkan av det egna jaget. (Phi-líp 1:10) Kinh Thánh cho thấy rõ tính tham lam thật ra là tôn thờ chính mình. |
Hans liv måste vara självuppoffrande och inte ett liv som går ut på att tillfredsställa det egna jaget. Đời sống của ngài phải là một đời sống tự hy sinh, chứ không phải để làm toại ý mình (Ma-thi-ơ 20:28). |
Skam handlar om jaget, skuld handlar om beteendet. Sự xấu hổ tập trung vào bản thân, cảm giác tội lỗi tập trung vào hành vi. |
□ Hur kan man vara på sin vakt mot dyrkan av det egna jaget? □ Làm sao chúng ta có thể đề phòng chống sự thờ phượng chính mình? |
Enligt dr Nigel Turner ”betecknar detta ord det som är karakteristiskt mänskligt, jaget, den fysiska kropp i vilken Guds ruach [ande] har inandats. . . . Theo học giả Nigel Turner, từ này “có nghĩa là cá thể con người, chính mình, thân xác có rûaḥ [thần linh] của Đức Chúa Trời thổi vào... |
Ett liv av sorglöshet och efterlåtenhet mot det egna jaget, en bekväm väg ut ur lidande, var inte något för Jesus, och hans efterföljare skulle inte heller leva ett sådant liv, för Jesus säger därefter till Petrus och de övriga lärjungarna: ”Om någon vill följa mig, må han då förneka sig själv och lyfta upp sin tortyrpåle och ständigt följa mig.” — Matteus 16:24. Một đời sống chuyên ưa thích tiện nghi, một lối thoát dễ dãi để tránh khổ sở không phải là đời sống cho Giê-su và cũng không phải là cho các môn đồ ngài nữa, vì Giê-su sau đó đã nói với Phi-e-rơ và các môn đồ khác: “Nếu ai muốn theo ta thì phải quên mình, vác cây khổ hình mình mà theo ta luôn luôn” (Ma-thi-ơ 16:24, NW). |
Han vädjade till själviskheten, en inställning att sätta jaget först. Sự quyến dụ đó là gợi đến lòng ích kỷ, muốn theo thái độ “ta trước hết”. |
När det gäller det grekiska ordet psycheʹ, ger grekisk-engelska lexikon sådana definitioner som ”liv” och ”det medvetna jaget eller personligheten såsom medelpunkt för känslor, begär och tillgivenhet”, ”en levande varelse”, och visar att ordet användes om ”djur” även i icke-bibliska grekiska verk. Còn về chữ Hy Lạp psy·kheʹ, các tự điển Hy–Anh định nghĩa là “sự sống” và “nhân vật với tư cách là trung tâm của xúc cảm, ham muốn, và yêu thương”, “một vật sống”, và cho biết rằng ngay cả trong những sách Hy Lạp ngoài Kinh-thánh cũng dùng chữ đó để chỉ những thú vật. |
Nationalismen och materialismen och till och med det egna jaget har blivit gudar genom att många människor ägnar detta sin förnämsta hängivenhet. Chủ nghĩa quốc gia và chủ nghĩa duy vật, và ngay cả chính cá nhân người ta, cũng được tôn thờ như thần, vì người ta dành hết tâm trí cho những đối tượng đó. |
(2 Timoteus 3:1, 2) Precis som profetian säger verkar dyrkan av det egna jaget vara det som betonas i dag. (2 Ti-mô-thê 3:1, 2) Đúng như lời tiên tri, ngày nay người ta dường như nhấn mạnh đến việc tự tôn. |
b) Vem måste vi behaga i högre grad än det egna jaget? b) Chúng ta phải làm vui lòng ai hơn là chính mình? |
14 Paulus fortsätter genom att i skarp kontrast till varandra ställa upp ett sinne behärskat av det syndiga köttet, som lägger tonvikten vid njutningslystnad och efterlåtenhet mot det egna jaget, och ett sinne behärskat av Guds ande, som lägger tonvikten vid ett självuppoffrande liv i tjänst för Jehova. 14 Phao-lô tiếp tục cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa một trí bị chi phối bởi xác thịt tội lỗi, chỉ nghĩ đến đời sống đam mê lạc thú, với một trí được thánh linh Đức Chúa Trời hướng dẫn, chỉ nghĩ đến đời sống tự hy sinh để phụng sự Đức Giê-hô-va. |
Vad är känslan för jaget? Một cảm giác về bản thân là gì? |
15 Avfällingar vädjar ofta till jaget och påstår att vi har berövats våra fri- och rättigheter, inbegripet rättigheten att själva uttyda bibeln. 15 Những kẻ bội đạo thường kêu gọi đề cao bản ngã, cho rằng chúng ta đã bị tước đoạt quyền tự do, kể cả quyền tự do tự ý giải thích Kinh-thánh. |
(Johannes 4:34) Han var det fullkomliga föredömet i att ”först söka riket” i stället för att sätta det egna jaget främst. Đó là “đồ-ăn” của ngài—rất cần cho cuộc sống, rất ngon lành (Giăng 4:34). |
Får vissa sociala mediers betonande av jaget oss att tvivla på oss själva och känna oss otillräckliga? Liệu lời khen mà người ta tự có qua việc sử dụng một số phương tiện truyền thông xã hội có tạo ra cho chúng ta cảm giác tự nghi ngờ và cảm thấy không thích hợp không? |
Enligt dr Nigel Turner ”betecknar detta ord det som är karakteristiskt mänskligt, jaget, den fysiska kropp i vilken Guds ruach [ande] har inandats. ... Theo học giả Nigel Turner, chữ này “có nghĩa là cá thể con người, chính mình, thân xác có rûaḥ [thần linh] của Đức Chúa Trời thổi vào... |
Nej, kärleken ”skrävlar inte”, varken genom att prisa det egna jaget eller genom att förringa andra. Không, tình yêu thương “chẳng khoe mình”, dù bằng cách khen chính mình hay bằng cách làm giảm giá trị người khác. |
Ett förbund blir ett löfte med hela jaget som pant. Một giao ước trở thành một lời cam kết của bản thân. |
(The Amplified Bible) En sådan dyrkan av det egna jaget är ingenting annat än ett nutida förkastande av Jehovas suveränitet. Việc đề cao bản thân mình như thế trong thời nay không gì khác hơn là sự từ chối không công nhận quyền cai trị của Đức Giê-hô-va. |
Den exakta innebörden i ordet är att man sätter det egna jaget, och inte Gud, i centrum av ens liv. Đặc biệt từ ngữ đó gợi lên thái độ của một kẻ không chú-trọng đến Đức Chúa Trời mà chỉ chú-trọng đến chính bản thân mình trên hết. |
När det förnämsta målet blir att ha roligt och trevligt eller att tillfredsställa det egna jaget, finns det inte längre någon verklig tillfredsställelse, utan allt blir ”tomhet och ett strävande efter vind”. Một khi việc đuổi theo sự vui chơi trở thành mục tiêu chính, hay khi sự tự mãn trở thành một cứu cánh duy nhất, thì không có sự toại nguyện thật sự, và hết “thảy đều hư-không, theo luồng gió thổi” (Truyền-đạo 1:14; 2:11). |
Cùng học Tiếng Thụy Điển
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ jaget trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thụy Điển
Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển
Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.