lapangan terbang trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ lapangan terbang trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lapangan terbang trong Tiếng Indonesia.
Từ lapangan terbang trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là sân bay, phi trường, Sân bay, sân bay lớn, phi cảng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ lapangan terbang
sân bay(aerodrome) |
phi trường(aerodrome) |
Sân bay(airport) |
sân bay lớn(airport) |
phi cảng(airport) |
Xem thêm ví dụ
Setiap pulau, kecuali Bassas da India memiliki sebuah lapangan terbang lebih dari 1.000 meter. Mỗi một đảo, ngoại trừ Bassas da India và Banc du Geyser, đều có một đường băng dài trên 1.000 mét (3.300 ft). |
Bandar udara ini merupakan lapangan terbang kecil yang dimiliki dan dikelola oleh Highlands and Islands Airports Limited. Công ty sở hữu và vận hành là Highlands and Islands Airports Limited. |
Aku akan membawamu ke lapangan terbang Tôi sẽ lái xưa đưa anh ra sân bay |
Pada Juli 1942, Jepang mulai membangun lapangan terbang besar di Pulau Guadalkanal yang berdekatan. Đến tháng 7 năm 1942, họ bắt đầu xây dựng một sân bay lớn gần Guadalcanal. |
Pelabuhan Sabang dan lapangan terbang Lhok Nga yang berdekatan dijatuhi bom. Hải cảng Sabang và sân bay Lho Nga gần đó đều bị bom đánh trúng. |
Ada sebuah lapangan terbang. Có 1 đường bay ở đó. |
Papua Nugini punya 578 lapangan terbang perintis, sebagian besarnya tidak dilapisi pengeras. Papua New Guinea có 578 đường băng, đa số chúng chưa được trải nhựa. |
Resimen ini mempertahan Kuching dan lapangan terbang Bukit Stabar dari dihancurkan oleh Jepang. Trung đoàn bảo vệ Kuching và sân bay Bukit Stabar khỏi sự phá hoại của người Nhật. |
Pada tahun 1953, saya dan beberapa tahanan Saksi menolak tugas membangun lapangan terbang militer. Năm 1953, tôi và một số Nhân Chứng khác được điều đi xây một sân bay quân sự, nhưng chúng tôi từ chối công việc đó. |
Korea Utara diperkirakan memiliki 78 lapangan terbang operasional, tetapi jumlah dan kondisinya tidak bisa dipastikan karena dirahasiakan pemerintah. Bắc Triều Tiên có thể có đến 78 sân bay có thể sử dụng được, mặc dù vậy các bí mật quốc gia đã khiến cho việc xác định số lượng cũng như tình trạng của chúng không thật sự chắc chắn. |
Kami akan memasangnya melewati keselamatan lapangan terbang. Chúng ta sẽ vượt qua hệ thống an ninh ở sân bay dễ dàng. |
Ketika kolone pasukannya melewati lapangan terbang Soviet dekat kota Brody, serangan udara Jerman menghantam pesawat yang ada di bawah. Khi đội hình hàng dọc của ông đang đi qua một căn cứ không quân gần thành phố Brody thì quân Đức bắt đầu oanh tạc. |
Terkecuali 12 unit, seluruh jet operasional Israel yang jumlahnya mendekati 200 unit melancarkan serangan massal atas lapangan-lapangan terbang Mesir. Ngoại trừ 12 máy bay, còn lại tất cả gần 200 chiếc máy bay phản lực cất cánh rời Israel ào ạt tấn công các sân bay của Ai Cập. |
Sejumlah 45 tentera Uganda terbunuh serbuan , dan lebih kurang 11 MiG-17 Angkatan Udara Uganda yang berada di darat dimusnahkan di Lapangan Terbang Entebbe. Khoảng 33 tới 45 binh sĩ Uganda bị giết trong cuộc đột kích, và khoảng 11 chiếc máy bay chiến đấu MiG-17 của Không quân Uganda bị phá huỷ trên mặt đất tại Sân bay Entebbe. |
Unit Ichiki dikirim ke Guadalkanal sebagai tanggapan akan pendaratan Sekutu dengan misi untuk merebut kembali lapangan terbang tersebut dan mengusir pasukan Sekutu dari pulau itu. Trung đoàn Ichiki đã được điều động đến Guadalcanal để chống lại cuộc đổ bộ của Đồng Minh với nhiệm vụ chiếm lại sân bay và đẩy lùi quân Đồng Minh ra khỏi đảo. |
Ketika merancang operasi, tentera Israel telah membuat replika sebagian dari bangunan lapangan terbang dibantu oleh beberapa rakyat Israel yang telah terlibat dalam pembangunan terminal lapangan terbang. Khi lên kế hoạch cho chiến dịch quân sự, quân đội Israel đã làm mô hình một phần nhà ga sân bay với sự giúp đỡ của một số kỹ sư Israel tham gia vào việc xây dựng công trình thực tế. |
Pada tanggal 22 Januari, pesawat He 111 yang terakhir meninggalkan lapangan terbang dengan 19 tentara yang terluka, penerbangan terakhir keluar dari Stalingrad untuk Angkatan Darat ke-6. Ngày 22 tháng 1, chiếc máy bay He 111 rời sân bay với 19 thương binh và đây là chuyến bay di tản cuối cùng của tập đoàn quân 6 tại Stalingrad. |
Sejumlah 11.000 marinir mulanya awalnya berkonsentrasi membentuk perimeter defensif yang longgar sekitar Tanjung Lunga dan lapangan udara, memindahkan perbekalan yang berhasil didaratkan di dalam perimeter, dan menyelesaikan pembangunan lapangan terbang. Lực lượng 11.000 lính Thủy quân Lục chiến trên đảo Guadalcanal trước tiên tập trung vào việc thiết lập một ngoại vi phòng thủ chung quanh Lunga Point và sân bay, di chuyển hàng tiếp liệu đã bốc dỡ được vào bên trong phạm vi này, và hoàn tất việc xây dựng sân bay. |
Pada hari selanjutnya, karena miskomunikasi dan kegagalan pemimpin Sekutu mengambil alih situasi, lapangan terbang Maleme di Kreta barat jatuh ke tangan Jerman, membuat mereka dapat memanggil bantuan dan mengalahkan tentara Sekutu. Tuy nhiên đến ngày hôm sau, do thông tin liên lạc không chính xác và do bộ chỉ huy Đồng Minh không nắm bắt đúng tình hình nên sân bay Maleme ở phía tây đảo Crete đã bị thất thủ, giúp quân Đức có thể đổ quân tiếp viện bằng đường không và cuối cùng áp đảo được lực lượng phòng thủ. |
Raider pimpinan Letkol Carlson bersama pasukan dari Resimen Infanteri 147 Angkatan Darat Amerika Serikat diturunkan untuk mengamankan 500 personel batalion konstruksi Seabee yang sedang berusaha membuat lapangan terbang di lokasi itu. Đơn vị của Carlson cùng với các đơn vị của Trung đoàn 147 Bộ binh có nhiệm vụ bảo vệ cho lực lượng 500 lính công binh xây dựng một sân bay tại địa điểm này. |
Dua kompi Raider Marinir yang dikirim ke Aola adalah Kompi C dan E. Unit-unit konstruksi Aola dipindahkan ke Tanjung Koli, dan mereka berhasil membangun lapangan terbang tambahan di tempat itu sejak 3 Desember 1942. Hai đại đội của Tiểu đoàn 2 Raider được gửi đến Aola là các đại đội C và E. Các đơn vị xây dựng Aola di chuyển đến Koli Point nơi họ xây dựng thành công một sân bay phụ bắt đầu từ ngày 3 tháng 12 năm 1942. |
Pasukan Jepang di Tulagi dan pulau-pulau yang bertetangga kalah dalam jumlah, dan hampir semuanya tewas hingga orang yang terakhir dalam Pertempuran Tulagi dan Gavutu-Tanambogo sementara Marinir Amerika Serikat di Guadalkanal merebut lapangan terbang Tanjung Lunga nyaris tanpa perlawanan berarti. Quân Nhật tại Tulagi và các đảo lân cận bị áp đảo về quân số và bị giết gần hết trong Trận Tulagi và Gavutu-Tanambogo trong khi sân bay tại Lunga Point cũng bị thủy quân lục chiến Mỹ chiếm được mà không gặp nhiều sự kháng cự. |
Israel berencana melancarkan serangan yang tidak diduga-duga oleh Mesir, baik dari segi waktu (serangan dilancarkan bertepatan dengan serangan AUI terhadap lapangan-lapangan terbang Mesir), lokasi (serangan dilancarkan lewat jalur utara dan jalur tengah di Semenanjung Sinai, bertolak belakang dengan perkiraan Mesir bahwa Israel akan menggunakan jalur-jalur yang pernah digunakannya dalam perang tahun 1956, yakni jalur tengah dan jalur selatan), maupun metode (serangan mengapit dengan pengerahan kombinasi berbagai satuan tempur, alih-alih serangan langsung dari arah depan dengan pengerahan barisan tank). Kế hoạch của Israel là gây bất ngờ cho quân Ai Cập cả về thời gian (tấn công cùng lúc không quân đánh vào các sân bay Ai Cập), lẫn địa điểm (tấn công theo hướng bắc và trung Sinai, chứ không như người Ai Cập tưởng họ sẽ lặp lại chiến thuật năm 1956, sử dụng đường tấn công phía nam và trung), cũng như phương thức (hợp đồng binh chủng đánh tạt sườn, thay vì đánh trực diện bằng xe tăng). |
Dan pada sebagian operasi lapangan ini kami bahkan membawa sebuah pesawat terbang. Có giai đoạn chúng tôi còn mang cả máy bay theo. |
Prototipe dari pesawat ini, E-5 (dibaca Ye-5) terbang pertama kali pada tahun 1955 dan muncul kehadapan publik pada saat Hari penerbangan Soviet di Lapangan Udara Tushino, Moskwa pada bulan Juni 1956. Nguyên mẫu E-5 của MiG-21 thực hiện bay lần đầu tiên vào năm 1955 và thực hiện chuyến bay trước công chúng lần đầu tiên trong Ngày hàng không Xô viết tại Sân bay Tushino Moskva vào tháng 6-1955. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lapangan terbang trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.