madde bağımlılığı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ madde bağımlılığı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ madde bağımlılığı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Từ madde bağımlılığı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là chứng nghiện ma túy, söï nghieän thuoác, ma tuùy. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ madde bağımlılığı
chứng nghiện ma túy
|
söï nghieän thuoác, ma tuùy(drug addiction) |
Xem thêm ví dụ
Çoğu madde bağımlılığı ve fuhuşa başvuracak ve bu kaçınılmaz olarak kentsel çevredeki mal değerlerini düşürecek. Nhiều người trong số đó sẽ chuyển sang lạm dụng ma túy và mại dâm, và điều đó không tránh khỏi làm giảm đi giá trị bất động sản trong các khu dân cư đô thị. |
• Madde bağımlılığı • Lạm dụng thuốc hoặc chất gây nghiện |
Antônio madde bağımlılığından kurtulmak amacıyla bölge papazından yardım istedi. Muốn từ bỏ sự nghiện ngập để trở lại cuộc sống bình thường, Antônio tìm đến sự giúp đỡ của linh mục chính xứ địa phương. |
Amerika Birleşik Devletlerinde bu tür madde bağımlılığı “halkın bir numaralı sağlık sorunu” olarak adlandırılıyor. Ở Hoa Kỳ việc lạm dụng những chất này đã được cho là “vấn đề làm hại sức khỏe đứng hàng đầu trong nước”. |
Çoğu kez, hapishane yetkilileri madde bağımlılığı, oğlancılık gibi sorunlar olduğunu inkar ettiler. bir çok sorunu inkar ettiler. Nhiều lần, quản lý nhà tù phủ nhận từng có các vấn đề lạm dụng thuốc, vấn đề kê gian, cũng như nhiều vấn đề họ phủ nhận là đã xảy ra. |
Roland Umber'ın madde bağımlılığı geçmişi var mı? Có phải Roland Umber đã có tiền án lạm dụng chất gây nghiện? |
Yehova’nın yüksek standartlarına takdirleri geliştikçe tüm madde bağımlılıklarını bıraktılar. Khi ý thức được những tiêu chuẩn đạo đức cao của Đức Giê-hô-va, họ đã nhanh chóng từ bỏ mọi chất gây nghiện ngập. |
Başka çocuklar madde bağımlılığına, şiddete ve intihara yöneldi; bu sorunlar yerleştirme bölgelerinde bugün bile sürüyor. Những đứa trẻ khác dùng chất khích thích, bạo động và tự tử, những vấn đề này vẫn tiếp tục tồn tại cho đến ngày nay. |
Bilgelik Sözü’ne uyduğumuzda, irademiz alkol, uyuşturucu ve tütün gibi maddelere bağımlılıklardan korunur. Khi chúng ta tuân theo Lời Thông Sáng, thì quyền tự quyết của chúng ta được bảo vệ khỏi thói nghiện những chất như rượu, ma túy, và thuốc lá. |
Madde bağımlılığı, daha fazlasını istetir. Nghiện ma quý, đơn giản là bạn muốn nhiều hơn nữa |
Buna rağmen, birçok kişi zararlı maddelere bağımlılık geliştirir. Nhưng nhiều người trở thành nghiện các chất độc hại. |
Fakat dikkatli olun; birçok madde bağımlılık yapar. Cũng hãy cẩn thận vì nhiều loại thuốc có thể gây nghiện. |
Maria şöyle anlatıyor: “Öğretmenlik yaptığım okul, madde bağımlılığı sorunuyla başa çıkmakla ilgili bir seminer düzenledi. Chị Maria kể lại những gì đã xảy ra: “Trường tôi tổ chức chương trình hội thảo về vấn đề đối phó với nạn lạm dụng chất kích thích. |
Madde bağımlılığı sadece fiziksel ve zihinsel sağlığı bozmakla kalmaz, beyindeki kontrol merkezlerine de zarar verir. Lạm dụng những chất gây nghiện không những làm hại thể chất, tinh thần mà còn ức chế những trung tâm điều khiển của não. |
Ama aldıkları cinsel yolla bulaşan enfeksiyonlar, HIV, AIDS, sifiliz, gonore, adını siz koyun, madde bağımlılığı, uyuşturucular, onların aldıkları ekstra bonuslar. Nhưng món tiền thưởng mà cô ấy có thêm là nhiều loại bệnh lây nhiễm, qua đường tình dục HIV, AIDS; lậu, giang mai, ... bạn có thể kể tiếp ... lạm dụng hóa chất, thuốc, ... mọi thứ. |
WHO şöyle bildiriyor: “Zihin ve davranışı etkileyen maddeler bağımlılıklarına göre sıralandığında, nikotinin, eroin [ve] kokainden daha fazla bağımlılık yarattığı saptandı.” WHO nói: “Trong cuộc xếp hạng tính gây nghiện của các thứ thuốc ảnh hưởng đến trí óc và hành vi con người, chất nicotin được xác định là có sức gây nghiện cao hơn cả hê-rô-in và côcain”. |
İsa’nın hakiki takipçileri evde verilen doğru dinsel öğretimin gençleri madde bağımlılığı, duygusal sıkıntılar, intihar, şiddet ve benzer şeylerden koruduğunun farkındadır. Tín đồ thật của Đấng Christ nhận biết rằng sự dạy dỗ thiêng liêng thích hợp trong gia đình che chở người trẻ khỏi những chất gây nghiện, những tổn thương về cảm xúc, ý định tự tử, bạo lực, v.v... |
Bunlar; düzenli egzersiz, iyi uyku alışkanlığı, alkol ve madde bağımlılığından arınma ve şüphesiz ki aile ve arkadaşlardan gelecek empati ve güven. Bao gồm thể dục thường xuyên, thói quen ngủ tốt, sử dụng thuốc và bia rượu điều độ, và nhất là sự chấp nhận và thấu hiểu từ gia đình và bạn bè. |
Milyonlarca kişi kendisini dua etmeye vermiş olsa da, yoksulluk, madde bağımlılığı, parçalanmış aileler, suç ve savaş gibi sorunlar insan toplumunu giderek daha çok rahatsız ediyor. Mặc dù hàng triệu người cố hết sức cầu nguyện, nhưng xã hội con người ngày càng có thêm vấn đề nghèo túng, nghiện ngập, gia đình tan vỡ, tội ác và chiến tranh. |
Evet, tütün alışkanlığını ya da başka zararlı maddelere bağımlılığı yenmek temiz bir bedene, temiz bir vicdana ve gerçek mutluluğa katkıda bulunacaktır.—II. Korintoslular 7:1. Thật vậy, bỏ được tật hút thuốc lá hoặc tật nghiện ngập những chất độc hại khác sẽ góp phần làm thân thể sạch sẽ, có được lương tâm trong sạch và sự vui mừng thật (II Cô-rinh-tô 7:1). |
Psikolojik bir rahatsızlıkta payı olabilecek etkenlerin bir arada olduğu durumların arasında, beyin hasarı, madde bağımlılığı, strese neden olan çevresel koşullar, biyokimyasal dengesizlikler ve kalıtsal eğilim vardır. Bệnh tâm thần có thể là do nhiều nhân tố phối hợp gây ra, gồm chấn thương não, việc lạm dụng thuốc hoặc chất gây nghiện, những nguyên nhân gây căng thẳng trong môi trường sống, sự mất cân bằng về mặt sinh hóa, và yếu tố di truyền. |
80 milyar doları başarısız olduğunu bildiğimiz hapishane endüstrisi için neden harcıyoruz? Bunun yerine, toplumu geliştirmek adına eğitime, akıl hastalıkları tedavisine, madde bağımlılığı tedavisine, ve toplum yatırımına dönüştürebiliriz. Tại sao chúng ta lại chi 80 tỉ đô vào hệ thống nhà tù mà chúng ta biết là thất bại, trong khi ta có thể dùng số tiền đó để đầu tư vào giáo dục, vào điều trị sức khoẻ tâm lý , vào điều trị cai nghiện ma tuý và đầu tư vào cộng đồng để cộng động chúng ta phát triển hơn? |
Ve araştırma şunu belirtiyor: Tecavüz, zina, gayrimeşru çocukların, ve hatta madde bağımlılığı, fuhuşun yüzdesi kadınların araba kullandığı ülkelerde, kadınların araba kullanmadığı ülkelere göre daha fazla olduğunu belirtiyordu. Và theo nghiên cứu, tỉ lệ các vụ cưỡng hiếp, ngoại tình, con ngoài giá thú, cả lạm dụng ma túy, mại dâm ở các nước có phụ nữ lái xe cao hơn các nước không có phụ nữ lái xe. |
Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ madde bağımlılığı trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.