murni trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ murni trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ murni trong Tiếng Indonesia.

Từ murni trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là thật, thực, sạch, sạch sẽ, chính cống. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ murni

thật

(unadulterated)

thực

(genuine)

sạch

sạch sẽ

chính cống

(genuine)

Xem thêm ví dụ

Kasih kepada Yehuwa merupakan motif kita yang termurni untuk membaca Firman-Nya.
Tình yêu thương đối với Đức Giê-hô-va là động lực thanh khiết nhất mà chúng ta có thể có để đọc Lời Ngài.
”Dengan kemurnian”, dan dengan bertindak menurut pengetahuan yang saksama dari Alkitab.
“Bởi sự thanh-sạch” hoặc trong trắng, và bằng cách hành động phù hợp với sự hiểu biết chính xác về Kinh-thánh.
Meski kita menyadari bahwa tidak seorang pun dari kita sempurna, kita tidak menggunakan fakta itu sebagai dalih untuk merendahkan ekspektasi kita, untuk hidup di bawah hak istimewa kita, untuk menunda hari pertobatan kita, atau untuk menolak tumbuh menjadi pengikut Tuhan dan Raja kita yang lebih baik, lebih sempurna, lebih dimurnikan.
Mặc dù chúng ta nhận ra rằng không một ai trong chúng ta là hoàn hảo cả, nhưng chúng ta không sử dụng sự thật ấy để làm một cái cớ nhằm hạ thấp kỳ vọng của mình, để không sống theo đặc ân của mình, để trì hoãn ngày hối cải của mình, hoặc từ chối không trở thành các tín đồ tốt hơn, hoàn hảo hơn, được tinh lọc hơn của Đức Thầy và Vua của chúng ta.
Apakah kita merasakan perasaan sakral dan kudus yang menyelimuti roh selestial ini, yang baru saja dikirim oleh Bapa kita di Surga ke dalam tubuh mungilnya yang baru diciptakan dan murni?
Chúng ta đã có cảm giác thiêng liêng và thánh thiện xung quanh linh hồn thiên thượng này, mới vừa được Cha Thiên Thượng gửi đến thân thể thanh khiết mới vừa được tạo ra không?
”Hai isteri-isteri, tunduklah kepada suamimu, supaya jika ada di antara mereka yang tidak taat kepada Firman, mereka juga tanpa perkataan dimenangkan oleh kelakuan isterinya, jika mereka melihat, bagaimana murni dan salehnya hidup isteri mereka itu [serta melihat] roh [mereka] yang lemah lembut dan tenteram.”—1 Petrus 3:1-4.
“Hỡi người làm vợ, hãy phục chồng mình, hầu cho nếu có người chồng nào không vâng theo Đạo, dẫu chẳng lấy lời khuyên-bảo, chỉ bởi các ăn-ở của vợ, cũng đủ hóa theo, vì thấy cách ăn-ở của chị em là tinh-sạch và cung-kính” (I Phi-e-rơ 3:1-4).
Persatuan adalah hasil dari ”bahasa yang murni”, yakni standar Allah untuk ibadat.—Zefanya 3:9; Yesaya 2:2-4.
Sự hợp nhất có được nhờ “ngôn ngữ thanh sạch”, tức những tiêu chuẩn của Đức Chúa Trời về sự thờ phượng.—Sô-phô-ni 3:9; Ê-sai 2:2-4.
Umat Allah menggunakan sumber daya yang berharga dari bangsa-bangsa untuk memajukan ibadat murni
Dân sự Đức Chúa Trời tận dụng những nguồn lợi quý báu của các nước để phát huy sự thờ phượng thanh sạch
Tingkah lakunya mengancam kemurnian sidang dan menjadi skandal bahkan di antara orang-orang yang tidak percaya.
Hành vi của người ấy đe dọa sự thanh sạch của hội thánh và gây tai tiếng đối với cả người không tin đạo.
Saya bersaksi bahwa kita menjadi lebih dekat kepada Juruselamat sewaktu kita, karena kasih murni, melayani sesama bagi Dia.
Tôi làm chứng rằng chúng ta sẽ đến gần Đấng Cứu Rỗi hơn khi chúng ta phục vụ người khác thay cho Ngài vì yêu thương họ.
Meskipun Allah khususnya memperhatikan kemurnian rohani kita, Ia juga menganggap penting higiene jasmani.
Dù Đức Chúa Trời quan tâm trước hết đến sự thanh sạch về thiêng liêng, Ngài cũng xem trọng việc giữ sạch sẽ về thể chất.
Jika Saudara ingin bertumbuh dalam kasih yang murni, Saudara harus dengan teguh melawan roh dunia.
Nếu muốn phát huy tình yêu thương chân chính, bạn phải cương quyết chống lại tinh thần thế gian.
Bagaimana saudara akan mendapat manfaat dari pemahaman yang benar tentang bahasa yang murni?
Khi bạn nắm vững ngôn ngữ thanh sạch thì sẽ hưởng lợi ích gì?
”Dari perbuatan-perbuatannya seorang anak laki-laki dapat dikenali, apakah kegiatannya murni dan lurus,” kata Amsal 20:11.
Châm-ngôn 20:11 nói: “Công-việc con trẻ làm, hoặc trong-sạch hoặc chánh-đáng, cũng đều tỏ bổn-tánh nó ra”.
Elia bergairah untuk ibadat yang murni dan melayani Yehuwa meskipun menjadi sasaran kebencian dan tentangan hebat dari para penyembah Baal, dewa utama dari sederetan dewa-dewi Kanaan.—1 Raja 18:17-40.
Ê-li sốt sắng với sự thờ phượng thanh sạch và phụng sự Đức Giê-hô-va dù ông trở thành mục tiêu của sự căm ghét và chống đối của những kẻ thờ thần Ba-anh, thần chính trong các thần của dân Ca-na-an (I Các Vua 18:17-40).
19 Yusuf yang belum menikah mempertahankan kemurnian moral dengan tidak mau berhubungan dengan istri orang lain.
19 Người thanh niên độc thân Giô-sép giữ được sự trong trắng khi nhất quyết không dan díu với vợ người khác.
Abu, itu murni, binatang liar kegilaan.
Ash, đó là bản chất hoang dã của động vật.
15 Kakinya bagaikan pilar marmer yang beralaskan emas murni.
15 Chân chàng là trụ đá hoa đặt trên đế vàng thượng hạng.
(Yohanes 13:1) Ia melihat dalam diri mereka hati yang murni dan pengabdian yang sepenuh jiwa kepada Bapaknya.
Ngài nhận thấy họ có lòng trong sạch và hết lòng tin kính Cha ngài.
9 Orang Yahudi tidak dapat mengubah masa lalu, tetapi jika mereka bertobat dan kembali kepada ibadat murni, mereka dapat berharap untuk mendapatkan pengampunan dan berkat di kemudian hari.
9 Dân Do Thái không thể xóa bỏ quá khứ, nhưng nếu ăn năn và trở lại với sự thờ phượng thanh sạch, họ có thể hy vọng được tha thứ và được ân phước trong tương lai.
+ 39 Tempat lampu itu dan semua peralatannya harus dibuat dari satu talenta* emas murni.
+ 39 Chân đèn cùng những vật dụng đó phải được làm từ một ta-lâng* vàng ròng.
Sungai itu harus menjadi semakin lebar dan dalam agar dapat memenuhi kebutuhan jutaan, mungkin miliaran, manusia yang dibangkitkan yang akan minum air kehidupan yang murni ini.
Nó sẽ rộng thêm và sâu thêm để cung ứng cho hàng triệu, có lẽ hàng tỉ người chết sống lại mà sẽ uống nước sự sống tinh khiết này.
(Matius 9:9; 11:19) Selain itu, Yesus menetapkan suatu cara ibadat murni yang akhirnya akan merangkul ribuan orang Kafir yang sebelumnya disisihkan dan dibenci.
(Ma-thi-ơ 9:9; 11:19) Hơn nữa, Chúa Giê-su đã thiết lập một đường lối thờ phượng thanh sạch mà sau này sẽ đón nhận hàng ngàn người thuộc Dân Ngoại trước đây bị ruồng bỏ và thù ghét.
Zat murni (jarang ditemui) adalah bahan peledak yang berbahaya, sensitif terhadap cahaya, panas, bahkan kejutan sedang, dan senyawa organik.
Chất tinh khiết (hiếm gặp) là chất nổ nguy hiểm, nhạy cảm với ánh sáng, nhiệt, thậm chí vừa phải sốc, và các hợp chất hữu cơ.
Namun, jika kita mencari dahulu keadilbenaran Allah, ibadat murni akan menjadi hal yang paling penting dalam kehidupan kita.
Tuy nhiên, nếu chúng ta tìm kiếm sự công bình của Đức Chúa Trời trước hết, thì sự thờ phượng thanh sạch là điều quan trọng nhất trong đời sống chúng ta.
Setiap tabung memiliki kadar 10 persen udara di jaman purba, kapsul waktu yang murni akan gas rumah kaca -- karbon dioksda, metana, oksida nitrat -- semuanya tidak berubah sejak salju itu terbentuk dan jatuh.
Mỗi ống chứa khoảng 10 phần trăm là khí cổ đại, một cỗ máy thời gian tinh khiết cho khí nhà kính -- các- bô- nic, mê tan, ni- tơ ô- xít -- tất cả không thay đổi gì từ ngày chỗ băng đó được hình thành và lần đầu sụp đổ.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ murni trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.