nur trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ nur trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nur trong Tiếng Indonesia.

Từ nur trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là sáng, sáng sủa, nhạt, ánh, ánh sáng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ nur

sáng

(light)

sáng sủa

(light)

nhạt

(light)

ánh

(light)

ánh sáng

(light)

Xem thêm ví dụ

En Sabah Nur, seorang mutan yang kuat diyakini sebagai yang pertama dari jenisnya, memerintah Mesir kuno sampai dia dikhianati oleh para pemuja, yang membesarkannya hidup-hidup.
En Sabah Nur, một dị nhân hùng mạnh được tin rằng chính là người đầu tiên của giống loài của hắn và cai trị Ai Cập cổ đại, cho đến khi hắn bị phản bội bởi những người tôn sùng, họ đã chôn sống hắn vào năm 3600 TCN.
Nur Misuari (bahasa Tausug: Nūr Miswāri, lahir Nurallaji Pinang Misuari pada 3 Maret 1939 di Tapul, Sulu, Filipina) adalah seorang revolusioner, politikus, pendiri dan mantan pemimpin Front Pembebasan Nasional Moro.
Nur Misuari (Tausug: Nūr Miswāri, tên khai sinh: Nurallaji Pinang Misuari, sinh ngày 3 tháng 3 năm 1939) là một nhà cách mạng và chính trị gia Moro, người sáng lập và lãnh đạo Mặt trận giải phóng dân tộc Moro.
Bulan September 1979, Presiden Khalqist Nur Muhammad Taraki dibunuh dalam sebuah kudeta PDPA yang diatur oleh rekannya sesama anggota Khalq bernama Hafizullah Amin, yang kemudian menjadi presiden.
Vào tháng 9 năm 1979, Tổng thống Khalqist Nur Muhammad Taraki đã bị ám sát trong cuộc đảo chính do một thành viên của PDPA vốn bất bình với Taraki là Hafizullah Amin tiến hành, Amin sau đó đảm nhận chức tổng thống.
Dan poin terakhir tentang 99 batu Nur adalah ini.
Và điều cuối về 99 viên đá Noor là đây.
Kekuatan En Sabah Nur menyebabkan gangguan di seluruh dunia, membuat Xavier dan Alex berkonsultasi dengan agen CIA Moira MacTaggert, yang telah meneliti legenda Nur.
Sự tỉnh dậy của Nur đã gây ra chấn động trên khắp toàn cầu làm cho Xavier và Alex phải tìm đến nhân viên CIA Moira MacTargget để điều tra về vụ việc.
Setelah kudeta itu, Nur Muhammad Taraki menjadi kepala negara dan pemerintahan pada 30 April 1978.
Nur Muhammad Taraki thay thể Daoud trở thành nguyên thủ quốc gia và lãnh đạo chính phủ từ ngày 30/4/1978.
PDPA yang pecah menggantikan rezim Daoud dengan pemerintah baru di bawah kepemimpinan Nur Muhammad Taraki dari faksi Khalq.
PDPA bị chia rẽ giữa Khalq và Parcham đã kế tục chế độ Daoud với một chính phủ mới dưới sự lãnh đạo của Nur Muhammad Taraki của phe Khalq.
En Sabah Nur kemudian mendekati Erik yang hancur dan membawanya ke Auschwitz, di mana kekuatan Erik pertama kali terwujud.
En Sabah Nur tìm đến Erik và đưa anh đến trại tập trung Auschwits, nơi anh lần đầu tiên phát huy khả năng của mình.
Han memperoleh wilayah yang terbentang dari Koridor Hexi ke Lop Nur, sehingga memisahkan Xiongnu dari sekutu Qiang mereka.
Nhà Hán đã giành được một lãnh thổ trải dài từ hành lang Hà Tây đến Lop Nur, lại một lần nữa chia tách Hung Nô với đồng minh người Khương của họ.
Argumentasi terakhir untuk mengeliminasi Amin adalah informasi yang didapat oleh KGB dari agennya di Kabul; konon dua penjaga pribadi Amin membunuh presiden sebelumnya, Nur Muhammad Taraki, dengan menggunakan bantal, dan Amin diduga adalah agen CIA.
Những cuộc tranh cãi cuối cùng dẫn tới sự ra đi của Amin là thông tin KGB có được từ các mật vụ của mình tại Kabul; có lẽ hai trong số vệ sĩ của Amin đã giết cựu tổng thống Nur Muhammad Taraki bằng một cái gối, và Amin bị cho là một nhân viên chìm của CIA.
Nur adalah bahasa Arab untuk cahaya.
Noor tiếng Ả Rập nghĩa là Ánh Sáng.
Nur-ud-din atau Nur al-Din adalah istilah Bahasa Arab yang artinya "Cahaya Iman".
Còn Nuruddin hay Nur al-Din thì trong tiếng Ả Rập có nghĩa là "Ngọn đèn của cái thiện".
Nur Misuari adalah keturunan langsung dari Panglima Mahabasser Elidji, seorang pejuang Tausūg dan perwakilan dari Kesultanan Sulu yang ia klaim membantu pasukan Kesultanan Brunei di bawah kepemimpinan Sultan Muhyiddin pada perang saudara mereka di utara Borneo setelah bagian timur dari Sabah diberikan kepada suku Tausūg oleh Sultan Muhyiddin.
Nur Misuari là con cháu trực tiếp của Panglima Mahabasser Elidji, một chiến binh Tausūg và đại diện từ Sultanate of Sulu, người mà ông cho là đã giúp Sultanate của lực lượng Brunei dưới thời Sultan Muhyiddin trong cuộc nội chiến tại miền bắc Borneo, sau đó phần phía đông của Sabah đã được Sultan Muhyiddin trao cho Tausūgs.
Ibunya adalah Putri Shafiq-Nur.
Thân mẫu ông là công chúa Shafiq-Nur.
Konsepnya berpusat pada sesuatu bernama batu- batu Nur.
Ý tưởng xoay quanh một thứ gọi là đá Noor.
Pondok Pesantren An-Nur Sragen adalah pilihan yang tepat.
Vì thế, phòng tắm đứng với kính là một lựa chọn thích hợp.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nur trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.