お腹いっぱい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ お腹いっぱい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ お腹いっぱい trong Tiếng Nhật.

Từ お腹いっぱい trong Tiếng Nhật có các nghĩa là no, ăn no, chán bứ, bứ, thoả thuê. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ お腹いっぱい

no

ăn no

chán bứ

bứ

thoả thuê

Xem thêm ví dụ

7 霊的な活動の型がしっかり定まっているなら,築き上げる会話のための話題をいっぱい持つことができます。(
7 Khi có một lề lối thiêng liêng tốt, chúng ta có rất nhiều đề tài để nói chuyện xây dựng.
妊娠中にたばこを吸う女性はお腹の子どもを危険にさらしています。
Những phụ nữ hút thuốc trong khi mang thai gây nguy hiểm cho thai nhi.
10日間のスケジュールはいっぱいで,わたしたちはコロンビア,ペルー,エクアドルを訪問することになっていました。
Chúng tôi có một lịch trình bận rộn trong 10 ngày để đi thăm Colombia, Peru và Ecuador.
詩編 55:22)やがてわたしたちが霊的に資格にかなうようになったときに,エホバは必ずご自分の奉仕においてなすべきことをいっぱい与えてくださるでしょう。 ―コリント第一 15:58と比較してください。
Với thời gian và khi chúng ta đủ điều kiện thiêng-liêng, chắc chắn Đức Giê-hô-va sẽ ban cho chúng ta dư dật công việc làm để phụng sự Ngài (So sánh I Cô-rinh-tô 15:58).
5 4月と5月中には『なすべき事がいっぱい』あります。
5 Trong tháng 4 và tháng 5 ta sẽ có nhiều việc để làm “cách dư-dật”.
想像してみて下さい 「お腹が空いた」「痛いよ」 「有難う」「愛してる」 ということが出来ず
Thử tưởng tượng bạn không có khả năng để nói những câu như "Tôi đói", "Tôi bị đau", "Cảm ơn", hay "Tôi yêu bạn".
ソプラノにかわいい子がいっぱいいる」
Dàn hợp xướng giọng nữ cao toàn những cô gái hấp dẫn."
たぶん お腹 が 空 い て ん の よ
Chắc là tại mày đói.
他の使徒たちも,魚でいっぱいの網を引きながらゆっくりやって来ます。
Các môn đồ khác từ từ chèo thuyền vào sau, kéo theo lưới đầy cá.
75ヤード(70m)離れて狙う 10点の得点帯は 腕をいっぱいに伸ばした先の マッチ棒の頭ほどの小ささです
Vòng 10 chuẩn ở khoảng cách 75 dặm, trông nhỏ như một đầu que diêm được giữ ở khoảng cách một cánh tay.
ここ は 血 と 肉 で いっぱい
Ở đây đầy - - máu và thịt sống.
発達障害児であるティアの両親は,自分たちが感じていることとして,「ティアがいるので,我が家は愛,ぬくもり,愛情,抱擁,キスでいっぱいです」と述べています。
Cha mẹ của Tia, một trẻ chậm phát triển, đã cho biết cảm xúc của họ như sau: “Cháu giúp cho cuộc sống chúng tôi tràn đầy tình yêu, sự ấm áp, trìu mến, cùng với những cái ôm hôn”.
この地域の献身的な聖徒たちの信仰と愛,驚くべき犠牲は,わたしの心を霊感と感謝と喜びでいっぱいにしてくれます。
Đức tin, tình yêu thương và những hy sinh tuyệt vời của Các Thánh Hữu tận tâm này làm lòng tôi tràn ngập sự soi dẫn, biết ơn và niềm vui.
主婦の開拓者たちや他の人々は,午前中いっぱいをエホバへの奉仕にささげることができるよう,早く起きて家の雑用をすませてしまわなければなりません。
Các bà nội-trợ làm khai-thác và những người khác phải thức dậy sớm lo công việc trong nhà để sau đó họ có thể dùng cả buổi sáng vào công-tác phụng-sự Đức Giê-hô-va.
わたしたちはこの不完全で,時には難しい世界にあって,だれもが必然的に罪を犯します。 救い主イエス・キリストは,そんなわたしたちが皆悔い改めることができるようにしてくださいました。 これを思うと心が感謝でいっぱいになります。
Lòng tôi tràn đầy biết ơn khi tôi nghĩ tới sự hối cải mà Đấng Cứu Rỗi của chúng ta, Chúa Giê Su Ky Tô, đã có thể thực hiện cho tất cả chúng ta là những người đã không tránh khỏi phạm tội trong thế giới không hoàn hảo và đôi khi khó khăn này!
「気軽に遊びに来てもらえるようにしていたので,我が家はいつも若者でいっぱいでした」
“Chúng tôi luôn rộng cửa chào đón khách và lúc nào nhà cũng đầy người trẻ”
親は帰宅してもたいてい疲れていたり仕事のことで頭がいっぱいだったりします。
Và khi cha mẹ về đến nhà thì họ thường đã mệt mỏi, hoặc bận tâm với những vấn đề ở sở làm.
しかし突然,網がいっぱいになります。
Bỗng dưng, lưới họ đầy cá!
少年のわたしの胸は父を誇らしく思う気持ちでいっぱいになりました。
Tôi cảm thấy hãnh diện về cha tôi.
お腹を殴られたかのようなひどい痛みを感じ,体の震えが止まりませんでした」。
Cả người tôi run rẩy và ruột đau như thắt”.
9 不完全な人間であるわたしたちの生活は,問題でいっぱいです。
9 Đời sống con người bất toàn đầy khó khăn bất trắc.
牛乳をいっぱいください。
Hãy cho tôi nhiều sữa.
証人たちの一人は後に,こう語りました。「 彼女がわたしたちについて話す時には,いつも驚きと興奮でいっぱいでした」。
Sau này, một Nhân Chứng kể: “Cô ấy nói về chúng ta với giọng hết sức ngạc nhiên và hăng hái”.
エフェソス 5:15,16)今日でも,「主の業においてなすべき事を......いっぱいに持(って)」忙しくしていると,時が飛ぶように過ぎてゆくことに気づきます。(
(Ê-phê-sô 5:15, 16) Hôm nay nhìn lại, chúng ta thấy thời gian trôi qua thật nhanh khi bận rộn “làm công-việc Chúa cách dư-dật”.
ペテロ第一 1:13)それに使徒パウロもこのように勧めました。「 あなた方の労苦が主にあって無駄でないことを知っているのですから,堅く立って,動かされることなく,主の業においてなすべきことを常にいっぱいに持ちなさい」― コリント第一 15:58。
Vả, sứ-đồ Phao-lô cũng có khuyến-khích: “Hãy vững-vàng chớ rúng-động, hãy làm công-việc Chúa cách dư-dật luôn, vì biết rằng công-khó của anh em trong Chúa chẳng phải là vô-ích đâu” (I Cô-rinh-tô 15:58).

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ お腹いっぱい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.