prostorný trong Tiếng Séc nghĩa là gì?
Nghĩa của từ prostorný trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ prostorný trong Tiếng Séc.
Từ prostorný trong Tiếng Séc có các nghĩa là rộng, rộng rãi, lớn, thênh thang, to. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ prostorný
rộng(large) |
rộng rãi(large) |
lớn(large) |
thênh thang(commodious) |
to(large) |
Xem thêm ví dụ
Je plně podsklepená a kromě prostorného sálu Království jsou zde ještě obytné prostory. Tòa nhà có một tầng hầm, một Phòng Nước Trời rộng và một phần nhà ở. |
8 Historikové říkají, že po skončení svátků někteří z předních náboženských vůdců obvykle zůstávali v chrámu a vyučovali v jedné z tamních prostorných síní. 8 Các sử gia nói rằng một số nhà lãnh đạo tôn giáo lỗi lạc thường ở lại đền thờ sau các kỳ lễ và dạy dỗ tại một trong những sảnh rộng lớn tại đó. |
Když se nad tím pozorně zamyslíme, proč bychom měli naslouchat cynickým hlasům bez tváře z oné novodobé veliké a prostorné stavby a ignorovat naléhání těch, kteří nás mají upřímně rádi? Khi xem xét cặn kẽ, thì tại sao chúng ta chịu lắng nghe những tiếng nói vô danh, đầy hoài nghi của những người ở trong các tòa nhà rộng lớn vĩ đại và rộng rãi của thời kỳ mình và bỏ qua những lời khẩn cầu của những người thực sự yêu thương chúng ta? |
V písmech se pak píše, že vybraně odění lidé v oné veliké a prostorné stavbě „se posmívali a ukazovali prstem na ty, kteří přišli a pojídali z ovoce. Sau đó, thánh thư chép rằng những người ăn mặc sang trọng trong tòa nhà rộng lớn vĩ đại đó “có hành động chế giễu và chỉ trỏ những người vừa đến và đang ăn trái cây ấy. |
Kdykoli jsem v životě studoval v Knize Mormonově příběh o Lehiově snu,8 pohlížel jsem na onu velikou a prostornou stavbu jen jako na místo pro vzpurné. Trong nhiều năm tôi đã nghiên cứu câu chuyện về giấc mơ của Lê Hi trong Sách Mặc Môn,8 tôi đã luôn luôn nghĩ rằng tòa nhà rộng lớn vĩ đại là một nơi mà chỉ những người nổi loạn mới cư ngụ. |
V Lehiově snu tyto obavy u lidí vyvolalo to, že si na ně lidé z veliké a prostorné stavby pohrdavě ukazovali prstem, a mnozí tak zapomněli, kam jsou obráceni, a odešli od stromu, „jako by se styděli“. (Viz 1. Nefi 8:25–28.) Trong giấc mơ của Lê Hi, nỗi sợ hãi này bắt đầu từ ngón tay chỉ trỏ khinh miệt từ tòa nhà rộng lớn vĩ đại, khiến cho nhiều người quên là họ phải tập trung vào điều gì và rời khỏi cái cây “hổ thẹn” (xin xem 1 Nê Phi 8:25–28). |
V 1. Nefim 12 Nefi popsal, co viděl z budoucnosti svých potomků a jak na ně budou působit vlivy znázorněné mlhou temnoty a velikou a prostornou stavbou. Trong 1 Nê Phi 12, Nê Phi mô tả điều ông đã thấy về tương lai của con cháu của ông và họ sẽ bị tác động như thế nào bởi những ảnh hưởng tượng trưng của sương mù tối tăm và các tòa nhà rộng lớn và vĩ đại. |
Bratři a sestry, jak jistě víte, ona veliká a prostorná stavba plná těch, kteří se posmívají a zesměšňují a ukazují pohrdavě prstem, je všude kolem nás. Các em thân mến, như các em cũng đã biết, tòa nhà rộng lớn vĩ đại đầy những người nhạo báng, chế giễu và lấy tay chỉ trỏ khinh miệt đều đang ở xung quanh chúng ta. |
Nic, co nabízí ona veliká a prostorná stavba, nelze srovnat s ovocem, jež přináší život v souladu s evangeliem Ježíše Krista. Không có gì trong tòa nhà rộng lớn vĩ đại có thể so sánh được với thành quả của việc sống theo phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô. |
Je to mluva, kterou používají ti ve veliké a prostorné stavbě.25 Často se objevuje v podobě rozumového ospravedlňování zlovolnosti nebo tehdy, když lidé ztrácejí směr své cesty a zrychlují. Đó là cuộc trò chuyện của những người ở trong tòa nhà rộng lớn vĩ đại.25 Thường thì điều đó giống như là một hình thức hợp lý để biện minh cho sự tà ác hoặc tự biểu hiện để lánh xa phúc âm theo hướng sai giống như khi một người mất phương hướng và tăng tốc độ khi lái xe. |
Čtvrtá skupina se nesnažila dostat ke stromu, místo toho si za konečný cíl určila velkou a prostornou budovu. (Viz 1. Nefi 8:31–33.) Nhóm thứ tư không tìm kiếm cái cây đó, thay vì thế mong muốn tòa nhà vĩ đại và rộng lớn làm điểm đến cuối cùng của họ (xin xem 1 Nê Phi 8:31–33). |
Je důležité si uvědomit, že tito módně naladění posměvači ve veliké a prostorné stavbě byli zodpovědni za to, že mnohé uvedli do rozpaků, a ti, kteří se styděli, „odpadli na zakázané cesty a byli ztraceni“. (1. Nefi 8:27–28.) Là điều nghiêm túc để nhận thức rằng những kẻ nhạo báng mê say thời trang kiểu cọ đó trong tòa nhà rộng lớn vĩ đại là những người chịu trách nhiệm về việc làm ngượng nghịu nhiều người khác, và những người nào thấy hổ thẹn thì “đi lạc vào những lối cấm rồi lạc mất luôn” (1 Nê Phi 8:27–28). |
Má prostornou ložnici a také balkon. Phòng ngủ rộng rãi cùng với ban công lớn |
Pokud by se vám zdálo, že si na vás lidé z „druhé stran[y] řeky s vodou“, kde stojí veliká a prostorná stavba (1. Nefi 8:26), ukazují prstem a posmívají se vám, ponižují vás nebo vás k sobě lákají, žádám vás, abyste se od nich ihned odvrátili, aby vás lstivě a prohnaně nepřesvědčili a neodloučili od pravdy a s ní spojených požehnání. Nếu những ngón tay chỉ trỏ từ “phía bên kia sông [nơi] có một tòa nhà rộng lớn vĩ đại [đang đứng]” (1 Nê Phi 8:26) dường như hướng về phía anh chị em với một thái độ chế giễu, hạ nhục, và vẫy gọi, thì tôi xin yêu cầu các anh chị em hãy lập tức ngoảnh mặt đi để các anh chị em không bị thuyết phục bởi những chiêu phép xảo quyệt và đầy thủ đoạn nhằm chia cách các anh chị em khỏi lẽ thật và các phước lành của nó. |
Když byl během 2. světové války v námořnictvu, někteří v oné veliké a prostorné stavbě21 si z jeho zásad dělali legraci – ale dva námořníci z jeho lodi, Dale Maddox a Don Davidson, si toho všímali a legraci si nedělali. Khi cha tôi phục vụ trong hải quân vào thời Đệ Nhị Thế Chiến, thì có những người ở trong tòa nhà vĩ đại rộng lớn21 đã chế nhạo các nguyên tắc của ông, nhưng hai người bạn cùng tàu với ông, là Dale Maddox và Don Davidson, đã thấy điều đó và không làm theo. |
* 1. Nefi 11:34–36 (zástupy, které se shromáždily ve veliké a prostorné stavbě, aby bojovaly proti dvanácti apoštolům Beránkovým) * 1 Nephi 11:34–36 (Đám đông quy tụ lại với nhau trong một tòa nhà rộng lớn vĩ đại để chiến đấu chống lại mười hai vị sứ đồ của Chiên Con) |
Tento prostorný dům dříve vlastnil jeden nacista a byl z něho úchvatný výhled na moře Seto Naikai a na ostrov Awadži. Ngôi nhà rộng lớn này nhìn ra cảnh Biển Inland và Đảo Awaji, trước kia thuộc sở hữu của một đảng viên Quốc Xã. |
Mojž. 2:7, 8) Jméno „Eden“ znamená „rozkoš“ a zahrada Eden tedy byla prostorným rozkošným parkem, v němž bylo mnoho rozmanitých krás. Tên “Ê-đen” có nghĩa là “Lạc thú”, và vì vậy mà vườn Ê-đen thuở xưa là một công viên rộng lớn đầy lạc thú với nhiều đặc điểm xinh đẹp khác nhau. |
31 A viděl také další azástupy tápavě hledající cestu směrem k oné veliké a prostorné stavbě. 31 Và ông còn trông thấy các ađám đông khác đang dò dẫm lần mò đi về phía tòa nhà rộng lớn vĩ đại kia. |
Jednu popsal jako ‚širokou a prostornou‘, která „vede do zničení“, a o druhé řekl: „Úzká je brána a stísněná cesta, jež vede do života, a málo je těch, kdo ji nalézají.“ Một con đường ngài miêu tả là ‘rộng và khoảng-khoát’ thì dẫn “đến sự hư-mất”. |
Když se však vybraně odění obyvatelé této velké a prostorné budovy této druhé skupině lidí posmívali, ti se „styděli“ a „odpadli na zakázané cesty a byli ztraceni“ (verš 28). Tuy nhiên, vì những người ăn mặc sang trọng ở trong tòa nhà rộng lớn vĩ đại có hành động chế giễu nhóm người thứ hai này, nên “họ lấy làm hổ thẹn” và “đi lạc vào những lối cấm rồi lạc mất luôn” (câu 28). |
A přistupuji k tomu, abych sestoupil, abych je osvobodil z ruky Egypťanů a abych je vyvedl z té země do země dobré a prostorné, do země, která oplývá mlékem a medem.“ (2. Ta ngự xuống đặng cứu dân nầy khỏi tay người Ê-díp-tô, dẫn từ xứ ấy lên đến một xứ kia đẹp-đẽ và rộng-rãi, đượm sữa và mật”. |
Nabízí přelud, který má zdání opravdovosti a bezpečí, ale který se nakonec jako ona veliká a prostorná stavba zhroutí a zničí všechny ty, kteří hledají pokoj mezi jejími zdmi. Kẻ nghịch thù đưa ra một ảo ảnh mà có vẻ như là hợp pháp và an toàn nhưng cuối cùng, giống như tòa nhà rộng lớn và vĩ đại, sẽ sụp đổ, hủy diệt tất cả những người tìm kiếm sự bình an ở bên trong các bức tường của tòa nhà. |
Cùng học Tiếng Séc
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ prostorný trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Séc
Bạn có biết về Tiếng Séc
Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.