Vad betyder phân số thập phân i Vietnamesiska?
Vad är innebörden av ordet phân số thập phân i Vietnamesiska? Artikeln förklarar hela innebörden, uttalet tillsammans med tvåspråkiga exempel och instruktioner om hur du använder phân số thập phân i Vietnamesiska.
Ordet phân số thập phân i Vietnamesiska betyder decimal, decimalbråk, decimalsystem, decimala talsystemet, decimal-. För mer information, se detaljerna nedan.
Betydningen av ordet phân số thập phân
decimal(decimal) |
decimalbråk(decimal) |
decimalsystem(decimal) |
decimala talsystemet(decimal) |
decimal-(decimal) |
Se fler exempel
Một hình thức đầu của phân số thập phân đã ra đời từ abacus En tidig form av " decimalfraktioner " kom från kulramen. |
Ví dụ: 0101 (số thập phân 5) AND 0011 (số thập phân 3) = 0001 (số thập phân 1) Phép toán này có thể được sử dụng để xác định xem nếu một bit được thiết đặt (1) hoặc trống (0). Till exempel 0101 (decimalt 5) AND 0011 (decimalt 3) = 0001 (decimalt 1) Operationen kan användas för att avgöra om en viss bit är satt (1) eller ej (0). |
Dựa trên công trình nghiên cứu của al-Khwarizmi, nhiều người đã triển khai những cách mới để dùng các phân số thập phân và đi đầu trong việc tính diện tích và thể tích. De som byggde vidare på al-Khwarizmis arbete utvecklade nya sätt att använda decimalbråk och introducerade nya tekniker för att avgöra area och volym. |
Ví dụ: Cho trước dãy bit 0011 (số 3 trong hệ thập phân), để xác định xem bit thứ 2 có được thiết đặt hay không, ta sử phép toán thao tác bit AND với một dãy bit có chứa số 1 duy nhất ở bit thứ 2, ví dụ: 0011 (số thập phân 3) AND 0010 (số thập phân 2) = 0010 (số thập phân 2) Vì kết quả 0010 là khác 0, ta biết là bit thứ 2 trong dãy bit ban đầu đã được thiết đặt. Till exempel: För att avgöra om den andra biten i 0011 (decimalt 3) är satt använder vi ett bitvist AND med ett tal som bara innehåller en etta i andra biten: 0011 (decimalt 3) AND 0010 (decimalt 2) = 0010 (decimalt 2) Eftersom resultatet 0010 inte är noll vet vi att den andra biten i 0011 är satt. |
Cho ví dụ 0110 (số 6 trong hệ thập phân), bit thứ 2 có thể được xóa đi bằng cách sử dụng phép toán thao tác bit AND với dãy có một số 0 duy nhất ở bit thứ 2: 0110 (số thập phân 6) AND 1101 (số thập phân 13) = 0100 (số thập phân 4) Vì đặc tính này, việc kiểm tra tính chẵn lẻ của số nhị phân trở nên dễ dàng bằng cách kiểm tra giá trị của bit có giá trị thấp nhất. Om vi exempelvis har 0110 (decimalt 6) kan vi nollställa den andra biten genom att använda ett bitvist AND med ett mönster som har en nolla bara i den andra biten: 0110 (decimalt 6) AND 1101 (decimalt 13) = 0100 (decimalt 4) På grund av denna egenskapen är det lätt att kontrollera ett binärt tals paritet genom att testa värdet hos den minst signifikanta biten. |
Quốc gia/Miền và Ngôn ngữ Từ đây bạn có thể cấu hình thiết lập ngôn ngữ, kiểu số và múi giờ cho chỗ bạn. Trong phần lớn trường hợp, bạn chỉ cần chọn quốc gia mình. Lấy thí dụ, hệ thống KDE sẽ tự động chọn ngôn ngữ « Đức » nếu bạn chọn quốc gia « Đức » trong danh sách. Nó sẽ cũng thay đổi dạng thức giờ thành #-giờ và dùng dấu phẩy để định giới số nguyên và phân số thập phân Land/region och språk Härifrån kan du anpassa språk-, tal-och tidinställningar för din speciella region. I de flesta fall borde det vara tillräckligt att välja det land du bor i. KDE kommer till exempel att automatiskt välja " Svenska " som språk om du väljer " Sverige " i listan. KDE kommer även att ändra tidsformatet till att använda # timmar och använda kommatecken som decimalavskiljare |
NNNN Năm với thế kỷ dạng số thập phân. NN Năm không có thế kỷ dạng số thập phân. TT Tháng dạng số thập phân. tT Tháng dạng số thập phân. THÁNG_ NGẮN Hai ba ký tự thứ nhất, v. d. Th# hay Th#. THÁNG Tên tháng đầy đủ. NgNg Ngày tháng dạng số thập phân. nNg Ngày tháng dạng số thập phân. NGÀY_ TUẦN_ NGẮN Hai ba ký tự thứ nhất, v. d. T# hay CN. NGÀY_ TUẦN Tên ngày tuần đầy đủ ÅÅÅÅ Året som ett decimaltal. ÅÅ Året utan århundrade som ett decimaltal. MM Månaden som ett decimaltal. mM Månaden som ett decimaltal. KORTMÅNAD De första tre bokstäverna i månadens namn. MÅNAD Månadens hela namn. DD Dag som ett decimaltal. dD Dag som ett decimaltal. KORTVECKODAG De första tre bokstäverna i veckodagens namn. VECKODAG Veckodagens |
Lưu ý: Khi sử dụng các số trong nội dung tìm kiếm, dấu cách hoặc dấu gạch ngang (-) sẽ phân tách một số trong khi dấu chấm (.) sẽ là phần thập phân. Obs! När du anger siffror i sökfrågor används bindestreck (-) som avskiljare och punkt (.) som decimal. |
Ở đây bạn có thể xác định dấu định giới thập phân được dùng để hiển thị giá trị tiền tệ. Ghi chú rằng dấu định giới thập phân được dùng để hiển thị con số khác phải được xác định riêng (xem phân « Số » Här kan du välja decimaltecknet som används för valuta. Observera att tecknet som används för vanliga tal måste ställas in separat (se fliken ' Siffror ' |
Ví dụ, để nhận được các phước lành đã được hứa cho những người đóng tiền thập phân và các của lễ dâng thì các em phải cam kết từ bây giờ để đóng tiền thập phân từ tất cả số tiền kiếm được. Om ni till exempel vill få de utlovade välsignelserna som kommer av att betala tionde och offergåvor, bör ni besluta er nu för att betala tionde på alla era inkomster. |
Ví dụ dưới đây sử dụng thanh ghi 8-bit: 00010111 (số thập phân +23) Dịch chuyển trái = 00101110 (số thập phân +46) 10010111 (số thập phân -105) Dịch chuyển phải = 11001011 (số thập phân -53) Trường hợp đầu tiên, những số tận cùng bên trái được dịch chuyển khỏi thanh ghi, một số 0 mới được thêm vào cuối bên phải của thanh ghi. Exemplet nedan använder ett åttabitarsregister: 00010111 (decimalt +23) VÄNSTERSKIFT = 00101110 (decimalt +46) 10010111 (decimalt −105) HÖGERSKIFT = 11001011 (decimalt −53) I första fallet skiftades siffran längst till vänster ut och en nolla skiftades in längst till höger. |
Anh đưa số tiền thập phân này cho hai thầy giảng tại gia của anh rồi nói: “Bây giờ tôi đã làm tròn bổn phận đóng tiền thập phân của mình với Chúa rồi. Han gav tiondet till sina hemlärare och sade: ”Nu är jag skuldfri inför Herren. |
Hãy dạy con cái chúng ta đóng tiền thập phân ngay cả từ số tiền được cha mẹ cho hoặc các khoản thu nhập khác, và rồi dẫn chúng đi với chúng ta đến buổi họp giải quyết tiền thập phân để chúng biết về tấm gương và tình yêu mến của chúng ta đối với Chúa. Låt oss lära våra barn att betala tionde även på sin veckopeng eller annan inkomst, och sedan ta dem med oss till tiondeavräkningen så att de ser vårt exempel och vår kärlek till Herren. |
Ngài kỳ vọng chúng ta đóng tiền thập phân, không phải chỉ khi nào chúng ta dư dả từ “số tiền còn lại” của ngân quỹ gia đình mình, mà như Ngài đã truyền lệnh từ thời xưa là tiền thập phân phải được đóng từ số thu nhập chúng ta mới nhận được, dù ít hay nhiều. Han förväntar sig att vi betalar tionde — inte av vårt överflöd, inte av det som blir över efter att räkningarna betalats — utan som han befallde fordom, från ”förstlingen” av vår inkomst, vare sig den är knapp eller riklig. |
Đoạn trong hộp này sẽ được dùng để định dạng chuỗi giờ. Những dãy bên dưới sẽ được thay thế: GGGiờ dạng số thập phân bằng đồng hồ #-giờ (# giờ). gGGiờ (đồng hồ #-giờ) dạng số thập phân (# giờ). BGGiờ dạng số thập phân bằng đồng hồ #-giờ (# giờ). bGGiờ (đồng hồ #-giờ) dạng số thập phân (# giờ). PPPhút dạng số thập phân (# phút). GiGiGiây dạng số thập phân (# giây). AMPMHoặc " am " (buổi sáng) hoặc " pm " (buổi chiều/tối), tương ứng với giá trị giờ đã cho. Trưa được xử lý là " pm " và nửa đêm là " am " Texten i den här textrutan används för att formatera tidssträngar. Sekvenserna nedan kommer att ersättas: TT Timmen som ett decimaltal med en #-timmars klocka. tT Timmen (#-timmars klockan) som ett decimaltal. ET Timmen som ett decimaltal med #-timmars klocka. eT Timmen (#-timmars klockan) som ett decimaltal. MM Minuten som ett decimaltal. SS Sekunden som ett decimaltal. FMEM Antingen " FM " eller " EM " enligt givet tidsvärde. Middag räknas som " EM " och midnatt som " FM " |
Việc biết rằng một người nghèo khó thường vui vẻ dâng gấp đôi số tiền thập phân của mình lên Chúa đã cho người ta một sự hiểu biết rõ ràng hơn ý nghĩa thật sự của việc đóng tiền thập phân. Vetskapen om att en fattig man regelbundet och glatt gav minst två tiondelar till Herren gav en tydligare insikt om tiondets verkliga innebörd. |
Những nhà phân loại này kiểm soát chất lượng của thông tin, được thu thập từ các tạp chí về bệnh lý và một số cơ sở dữ liệu cụ thể trong khu vực và phân loại. Man kontrollera kvaliteten på den information som samlas in från vetenskapliga tidskrifter och flera regionala och taxonspecifika databaser. |
là tương đương với 30%, 30% thời gian x, hoặc nếu chúng tôi muốn viết nó như một số thập phân, chúng tôi có thể viết 30% là một số thập phân. chúng tôi có thể viết 0, 30 lần x -- lần x --. Så nu kan vi helt plötsligt säga att vårt avdrag är lika med 30%, 30% gånger x. Eller om vi skulle vilja skriva det som en decimal skulle vi kunna skriva 30% som en decimal. Vi skulle kunna skriva 0. 30 gånger x -- gånger x |
Ví dụ: 00010111 (số thập phân +23) Dịch sang trái 2 lần. = 01011100 (số thập phân +92) Dịch chuyển số học bên trái n lần tương đương nhân với 2n (nếu giá trị đó không gây tràn bộ nhớ), trong khi đó thì phép dịch chuyển số học sang phải n lần của một giá trị bù 2 thì tương đương với việc chia cho 2n và làm tròn về phía âm vô cùng. Till exempel: 00010111 (decimalt +23) VÄNSTERSKIFT-MED-TVÅ = 01011100 (decimalt +92) Ett aritmetiskt vänsterskift med n steg är detsamma som att multiplicera med 2n (förutsatt att overflow ej inträffar), medan ett aritmetiskt högerskift med n steg är detsamma som att dividera med 2n och runda av mot noll. |
Thay vì tiêu xài cho thứ mà bà cần và rồi hy vọng rằng sẽ có một số tiền còn lại cho tiền thập phân, thì bà đã lập tức gửi tiền thập phân đến vị giám trợ và rồi xoay xở với số tiền còn lại. I stället för att spendera det hon behövde och sedan hoppas på att det fanns något kvar till tionde tog hon omedelbart tiondepengarna till biskopen och klarade sig med det som var kvar. |
Giá trị này xác định số chữ số phân số cho giá trị tiền tệ, tức là số chữ số bạn xem nằm sau dấu định giới thập phân. Giá trị đúng là # cho hậu hết người Det här anger antalet decimaler för valuta, dvs antalet siffror som skrivs ut efter decimalkommat. Det korrekta värdet är nästan alltid |
Khi vị giám trợ của ông nhận xét về số tiền thập phân rất lớn mà thanh niên George nghèo khó đã đóng thì George nói như sau: ′′Thưa giám trợ, tôi không đóng tiền thập phân trên số tiền tôi kiếm được. När hans biskop kommenterade det stora tionde som den fattige unge George betalade, sa George ungefär så här: ”Biskop, jag betalar inte tionde på det jag tjänar. |
Vợ tôi và tôi cố gắng dạy cho chúng từ lúc còn nhỏ về việc đóng tiền thập phân trên số tiền nhỏ mà chúng tôi cho chúng để khi chúng lớn lên thì đó là một điều mà chúng đã thấy được các phước lành về việc đóng tiền thập phân và biết điều chúng cần phải làm. Min hustru och jag försökte tidigt lära dem att betala tionde på veckopengen vi gav dem så att det i vuxen ålder skulle vara något som de redan hade sett välsignelserna av och visste att de skulle göra. |
Låt oss lära oss Vietnamesiska
Så nu när du vet mer om betydelsen av phân số thập phân i Vietnamesiska, kan du lära dig hur du använder dem genom utvalda exempel och hur du läs dem. Och kom ihåg att lära dig de relaterade orden som vi föreslår. Vår webbplats uppdateras ständigt med nya ord och nya exempel så att du kan slå upp betydelsen av andra ord du inte känner till i Vietnamesiska.
Uppdaterade ord från Vietnamesiska
Känner du till Vietnamesiska
Vietnamesiska är det vietnamesiska folkets språk och det officiella språket i Vietnam. Detta är modersmålet för cirka 85 % av den vietnamesiska befolkningen tillsammans med mer än 4 miljoner utomeuropeiska vietnameser. Vietnamesiska är också det andra språket för etniska minoriteter i Vietnam och ett erkänt etniskt minoritetsspråk i Tjeckien. Eftersom Vietnam tillhör den östasiatiska kulturregionen är vietnamesiska också starkt influerad av kinesiska ord, så det är det språk som har minst likheter med andra språk i den austroasiatiska språkfamiljen.