světlý trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ světlý trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ světlý trong Tiếng Séc.

Từ světlý trong Tiếng Séc có các nghĩa là nhạt, nhất, sáng, sáng sủa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ světlý

nhạt

adjective

Některé ženy by měly nosit jen světlé barvy.
Có những phụ nữ chỉ hợp với màu nhạt.

nhất

adjective

Jedinou světlou stránkou jsou domácí mazlíčci.
Cái lợi duy nhất ở đây là những con thú nuôi.

sáng

adjective

Každý má v životě světlé a tmavé chvíle.
Phải, trong đời ai cũng có chỗ sáng và chỗ tối.

sáng sủa

adjective

Měli jsme na sobě světlé letní uniformy.
“Chúng tôi mặc bộ đồng phục mùa hè với màu sắc sáng sủa.

Xem thêm ví dụ

Pro tyto lidi byl v Izajášově proroctví obsažen utěšující slib, z něhož vyzařovalo světlo a naděje — Jehova je přivede zpět do jejich vlasti!
Đối với họ, lời tiên tri của Ê-sai chứa đựng một lời hứa an ủi về ánh sáng thiêng liêng và hy vọng—Đức Giê-hô-va sẽ đưa họ về quê hương!
A Zaslíbená země leží přímo před nimi, takže stačí jen k ní zamířit, jako když loď zamíří ke světlu, které označuje cíl její cesty.
Giờ đây, Đất Hứa ở ngay trước mắt. Họ chỉ việc tiến vào, như con tàu tiến tới ánh sáng báo hiệu nơi cập bến.
Ať už se dostaví jako pozoruhodná průtrž, nebo jako jemný příliv, tato nádherná duchovní moc naplní kajícnou zraněnou duši uzdravující láskou a útěchou; temnotu rozptýlí světlem pravdy; a sklíčenost vypudí nadějí v Krista.
Cho dù quyền năng thuộc linh đến một cách bất ngờ hay là nhẹ nhàng, thì quyền năng thuộc linh vinh quang đó sẽ truyền tải tình yêu thương và sự an ủi chữa lành cho tâm hồn bị tổn thương của người hối cải; xua tan bóng tối bằng ánh sáng của lẽ thật; và thay thế lòng chán nản bằng hy vọng nơi Đấng Ky Tô.
Podívejme se na některá z nich – jen se pojďme podívat na části světla a pravdy, které byly skrze něj zjeveny a které září v přímém protikladu k obecně uznávaným názorům jeho i naší doby:
Chúng ta hãy xem xét một số điều mặc khải đó—hãy xem xét một số ánh sáng và lẽ thật được mặc khải qua ông nhưng hoàn toàn khác biệt với niềm tin phổ biến trong thời kỳ của ông và của chúng ta:
9 Tak také světlem hvězd a mocí jejich, kterou byly učiněny;
9 Cũng như là ánh sáng của các vì sao, và là quyền năng mà nhờ đó các vì sao đã được tạo ra vậy.
Mohou je proto splést ostrá světla výškových budov.
Chúng có thể bị lúng túng vì ánh sáng đèn của các tòa nhà cao tầng.
Jak náboženští vůdcové v Ježíšově době ukázali, že nechtějí následovat světlo?
Những người lãnh đạo tôn giáo vào thời của Giê-su cho thấy họ không muốn theo sự sáng như thế nào?
(b) Co to znamená, že neskrýváme naše duchovní světlo pod odměrný koš?
(b) Chúng ta không giấu ánh sáng thiêng liêng dưới “cái thùng” theo nghĩa nào?
Umožňuje udržet sklep světlo vypnout.
Bắt đầu thôi nào.
Ale pokud jej opatrně sebereme a přineseme do laboratoře a zmáčkneme ve spodní části těla, vyprodukuje světlo, které se šíří od stonku po špičku, a mění barvu ze zelené do modré.
Nhưng nếu chúng ta thu thập nó một cách rất hiền hòa, và nuôi chúng trong phòng thí nghiệm và chỉ ép chặt nó xuống đáy thân, nó tạo ra ánh sáng phát ra từ gốc thành một chùm sáng, thay đổi màu sắc khi nó di chuyển, từ lục sang lam.
Avšak již předtím — dokonce již v Izajášově době — byla velká část národa zahalena duchovní tmou, což Izajáše podnítilo, aby své krajany naléhavě vybízel: „Vy z Jákobova domu, pojďte a choďme v Jehovově světle.“ (Izajáš 2:5; 5:20)
Tuy nhiên, sự tối tăm về mặt thiêng liêng đã vây phủ phần lớn vương quốc này từ trước đó, ngay từ thời của Ê-sai, vì thế nhà tiên tri đã thúc giục dân sự mình: “Hỡi nhà Gia-cốp, hãy đến, chúng ta hãy bước đi trong sự sáng của Đức Giê-hô-va”!—Ê-sai 2:5; 5:20.
19 Jehovův lid je opravdu velmi požehnaný, když se může těšit z takového duchovního světla!
19 Dân sự Đức Giê-hô-va có ân phước biết bao sống hòa mình trong ánh sáng thiêng liêng này!
JEHOVA je Zdrojem světla.
ĐỨC GIÊ-HÔ-VA là Nguồn ánh sáng.
Bylo potřeba, abych nejprve s vírou vykročil do tmy, a poté se světlo rozzáří.
Điều mà tôi cần phải làm là có một sự chọn lựa dựa trên đức tin trước khi nhận được sự làm chứng.
Když Jakub takové dary popisoval, řekl: „Každý dobrý dar a každé dokonalé obdarování je shora, neboť sestupuje od Otce nebeských světel, a u něho není změna v otáčení stínu.“
Gia-cơ miêu tả về những sự ban cho ấy như sau: “Mọi ân-điển tốt-lành cùng sự ban-cho trọn-vẹn đều đến từ nơi cao và bởi Cha sáng-láng mà xuống, trong Ngài chẳng có một sự thay-đổi, cũng chẳng có bóng của sự biến-cải nào”.
Celá budova běží na optických vláknech využívajících vlnění světla, takže odpojila tlumiče a použila své schopnosti.
Cả tòa nhà đang chạy trên sợi quang mà hoạt động trên sóng ánh sáng, nên cô ta tắt hệ thống kiểm soát và sử dụng sức mạnh của mình.
24 Ale v těch dnech, po tom soužení, se zatmí slunce a měsíc nedá své světlo 25 a hvězdy budou padat z nebe a moci, které jsou v nebesích, budou otřeseny.
24 “Trong những ngày ấy, sau kỳ tai-nạn, mặt trời sẽ tối-tăm, mặt trăng chẳng chiếu sáng nữa, 25 các ngôi sao sẽ tự trên trời rớt xuống, và thế-lực các từng trời sẽ rúng-động.
6 Září-li naše světlo, přinášíme tak chválu svému Stvořiteli a pomáháme upřímným lidem, aby jej poznali a získali naději na věčný život.
6 Bằng cách để sự sáng mình soi chiếu, chúng ta mang lại sự ngợi khen cho Đấng Tạo Hóa và giúp những người chân thật biết về Ngài và có được hy vọng sống đời đời.
Otázka, která je dnes stále aktuálnější, je jasná: Stojíte v tomto čím dál potemnělejším světě při církevních vedoucích, abyste mohli šířit Světlo Kristovo?
Câu hỏi đang càng ngày càng gia tăng của ngày nay thật là rõ ràng: trong một thế giới tăm tối ngày nay, các anh chị em có đang đứng với các vị lãnh đạo của Giáo Hội để có thể lan truyền Ánh Sáng của Đấng Ky Tô không?
Toto evangelium přináší těm, kteří žijí v temnotě, světlo božské pravdy.
Phúc âm đó mang lại ánh sáng của lẽ thật thiêng liêng cho những người sống trong bóng tối.
Světla!
ánh lửa!
Studium jim pomohlo, aby ‚se přesvědčili o všem‘, tedy aby ve světle Božího slova podrobně prozkoumali to, co se dříve naučili, a aby se ‚pevně drželi toho, co je znamenité‘.
Khóa này đã giúp họ “xem-xét mọi việc”, tức nghiên cứu cẩn thận những điều họ đã học trước đây dưới ánh sáng của Lời Đức Chúa Trời, và “điều chi lành thì giữ lấy”.
Jsou na to pravidla a normy, které uvádí intenzitu světla a také jednotnost.
Chúng ta có điều lệ và tiêu chuẩn quy định rằng ánh sáng phải có cường độ nhất định và có sự đồng nhất cao.
Musela jsem rozbít brzdové světlo.
Phải bẻ đèn pha ra.
Po vybroušení a vyleštění však odrážely světlo na všechny strany.
Nhưng khi được cắt và đánh bóng, thì nó phản chiếu ánh sáng từ mọi mặt.

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ světlý trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.