ver trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ver trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ver trong Tiếng Iceland.
Từ ver trong Tiếng Iceland có các nghĩa là đàn ông, chồng, nhà, ở̛ đâu, đâu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ver
đàn ông
|
chồng
|
nhà
|
ở̛ đâu
|
đâu
|
Xem thêm ví dụ
Sjá, ó Drottinn, ver ekki reiður þjóni þínum vegna veikleika hans. Því að við vitum, að þú ert heilagur og dvelur á himnum, en við erum óverðugir frammi fyrir þér, því að vegna afallsins er beðli okkar stöðugt illt. En engu að síður, ó Drottinn, hefur þú boðið okkur að ákalla þig, því að hjá þér getum við öðlast það, sem við óskum eftir. Giờ đây này, thưa Chúa, xin Ngài chớ tức giận tôi tớ của Ngài vì sự yếu kém của nó trước mặt Ngài; vì chúng con biết Ngài thánh thiện và ngự trên các tầng trời, và chúng con không xứng đáng trước mặt Ngài; vì asự sa ngã nên bbản chất của chúng con trở nên luôn luôn xấu xa; tuy nhiên, thưa Chúa, Ngài đã phán truyền chúng con phải kêu cầu đến Ngài để chúng con có thể nhận được từ Ngài những điều theo ý mong muốn của chúng con. |
* Ver auðmjúkur og Drottinn mun svara bænum þínum, K&S 112:10. * Ngươi hãy khiêm nhường; rồi Chúa Thượng Đế của ngươi sẽ đáp lại những lời cầu nguyện của ngươi, GLGƯ 112:10. |
En „ver þú eigi fljótur til að láta þér gremjast“. Nhưng, “chớ vội giận” (Truyền-đạo 7:9). |
* Ver auðmjúkur og Drottinn mun svara bænum þínum, K&S 112:10. * Hãy khiêm nhường rồi Chúa sẽ đáp lại lời cầu nguyện của ngươi, GLGƯ 112:10. |
13 Ver atrúr allt til enda og tak eftir, ég er bmeð þér. 13 Hãy atrung thành cho đến cùng, và trông kìa, ta ở bcùng ngươi. |
Jafnvel þótt Tímóteus væri þroskaður kristinn umsjónarmaður hvatti Páll hann: „Stunda þetta, ver allur í þessu, til þess að framför þín sé öllum augljós.“ Mặc dù Ti-mô-thê là một giám thị thành thục, Phao-lô vẫn khuyên ông: “Hãy săn-sóc chuyên-lo những việc đó, hầu cho thiên-hạ thấy sự tấn-tới của con” (I Ti-mô-thê 4:15). |
Með stafnum stjórnar hann hjörðinni, leiðir hana á grösug beitilönd og ver hana gegn óvinum.“ Cầm gậy trên tay, ông điều khiển và hướng bầy chiên đến những đồng cỏ xanh, và bảo vệ chúng khỏi thú dữ”. |
36 Og svo bar við, að Móse talaði til Drottins og sagði: Ver þjóni þínum miskunnsamur, ó Guð, og fræð mig um þessa jörð og íbúa hennar og einnig um himnana, og þá mun þjónn þinn ánægður verða. 36 Và chuyện rằng Môi Se thưa cùng Chúa rằng: Hỡi Thượng Đế, xin Ngài thương xót tôi tớ của Ngài để nói cho con biết về trái đất này, và những dân cư của nó, và luôn cả các tầng trời, và được vậy thì tôi tớ của Ngài sẽ thỏa mãn. |
Ég ann skildi trúar, sem ver mig gegn eldtungum andstæðingsins. Tôi yêu thích tấm khiên che của đức tin để chống lại các tên lửa của kẻ nghịch thù. |
13 Lyft höfði þínu og ver vonglaður, því að sjá. Tíminn er í nánd og í nótt verður táknið gefið, og á adegi komanda kem ég í heiminn til að sýna heiminum, að ég mun uppfylla allt það, sem ég hef btalað um fyrir munn minna heilögu spámanna. 13 Con hãy ngẩng đầu vui vẻ đi, vì này, giờ đã đến rồi, và đêm nay điềm triệu sẽ được ban ra, và angày mai ta sẽ đến với thế gian, để tỏ cho thế gian biết rằng, ta sẽ làm tròn tất cả những gì mà ta đã cho bnói ra từ miệng các thánh tiên tri của ta. |
Tökum til okkar spádómsorðin í Hósea 14:3: „Segið við [Jehóva]: ‚Fyrirgef með öllu misgjörð vora og ver góður, og vér skulum greiða þér ávöxt vara vorra.‘“ Mong sao chúng ta nghe theo lời tiên tri: “Khá thưa cùng Ngài rằng: Xin cất mọi sự gian-ác đi, và nhậm sự tốt-lành, vậy chúng tôi sẽ dâng lời ngợi-khen ở môi chúng tôi thay vì con bò đực”. |
Nefí skráði: „Og engillinn talaði til mín og mælti: Þessar síðustu heimildir, sem þú hefur séð meðal Þjóðanna [Mormónabók], munu staðfesta sannleiksgildi hinna fyrri, sem eru frá hinum tólf postulum lambsins, og þær munu leiða í ljós þau skýru og dýrmætu atriðið, sem felld hafa verið úr þeim. Og þær munu gjöra öllum kynkvíslum, tungum og lýðum kunnugt, að Guðslambið er sonur hins eilífa föður og frelsari heimsins og allir menn verða að koma til hans, að öðrum kosti geti þeir ekki frelsast.“ (ver 40). Nê Phi ghi lại: “Và thiên sứ bảo tôi rằng: Những biên sử cuối cùng này mà ngươi đã thấy ở nơi những người Dân Ngoại đó [Sách Mặc Môn], sẽ chứng nhận sự xác thực của những biên sử đầu tiên [Kinh Thánh] là các biên sử của mười hai vị sứ đồ của Chiên Con, và sẽ cho thấy những điều minh bạch quý báu đã bị lấy đi khỏi các biên sử này; và sẽ cho tất cả các sắc tộc, sắc ngữ, và dân tộc biết rằng, Chiên Con của Thượng Đế là Vị Nam Tử của Đức Chúa Cha Vĩnh Cửu, và là Đấng Cứu Rỗi của thế gian; và tất cả mọi người phải đến với Ngài, bằng không, họ sẽ không được cứu” (câu 40). |
Hún ver lífi sínu ekki lengur til einskis. Cô không còn dùng đời sống để theo đuổi những điều vô ích nữa. |
Sálmaritarinn Davíð sagði um þetta efni: „Lát af reiði og slepp heiftinni, ver eigi of bráður, það leiðir til ills eins. Người viết Thi-thiên là Đa-vít nói về điều này: “Hãy dẹp sự giận, và bỏ sự giận-hoảng; chớ phiền lòng, vì điều đó chỉ gây ra việc ác. |
Eftir að hafa tíundað hvað Tímóteus ætti að iðka sagði hann: „Stunda þetta, ver allur í þessu, til þess að framför þín sé öllum augljós.“ Sau khi liệt kê những việc Ti-mô-thê cần theo đuổi, Phao-lô nói: “Hãy săn-sóc chuyên-lo những việc đó, hầu cho thiên-hạ thấy sự tấn-tới của con”. |
Orð Guðs gefur þessi viturlegu ráð: „Ver þú ekki með drykkjurútum, með þeim, sem hvoma í sig kjöt.“ Lời Đức Chúa Trời khuyên một cách khôn ngoan: “Chớ đồng bọn cùng những bợm rượu, hoặc với những kẻ láu ăn” (Châm-ngôn 23:20). |
„Ver viðbúinn að mæta Guði þínum“ “Khá sửa-soạn mà gặp Đức Chúa Trời ngươi” |
Ver óhagganleg í trausti á Guð og á öll hans ráð. Tin cậy nơi Thượng Đế mà không nghi ngờ, và hãy để cho Ngài hỗ trợ chúng ta; |
Hann hvetur þá til að biðja til Jehóva: „Fyrirgef með öllu misgjörð vora og ver góður, og vér skulum greiða þér ávöxt vara vorra.“ — Hósea 14:1, 2. Ông thúc giục họ kêu cầu Đức Giê-hô-va: “Xin cất mọi sự gian-ác đi, và nhậm sự tốt-lành, vậy chúng tôi sẽ dâng lời ngợi-khen ở môi chúng tôi thay vì con bò đực”.—Ô-sê 14:1, 2. |
„Ver þú, þangað til ég kem, kostgæfinn að lesa úr Ritningunni, áminna og kenna.“ — 1. TÍMÓTEUSARBRÉF 4:13. “Hãy chăm-chỉ đọc sách, khuyên-bảo, dạy-dỗ, cho đến chừng ta đến” (I TI-MÔ-THÊ 4:13). |
Amos segir Ísrael: „Ver viðbúinn að mæta Guði þínum“. A-mốt bảo họ: “Khá sửa-soạn mà gặp Đức Chúa Trời ngươi”. |
Líkaminn ver sjálfan sig. Cơ thể có khả năng tự bảo vệ. |
34 Ver staðföst þar til ég akem, því að ég kem skjótt, og laun mín hef ég með mér til að gjalda hverjum manni eins og bverk hans verða. 34 Hãy trung thành cho đến khi ta đến, vì ta achóng đến; và đem phần thưởng theo với ta để đền bù cho mỗi người tùy theo bcông việc họ làm. |
Skilnaður kemur oft ver niður á unglingum en yngri börnum. Ly hôn làm tổn thương con cái tuổi vị thành niên hơn là con còn nhỏ. |
Ég vil að þú ákveðir hvernig ég ver tíma mínum, hvað ég láti ganga fyrir í lífinu og hvernig ég noti eigur mínar og hæfileika. Con muốn Cha cho con biết con phải đặt thứ tự ưu tiên như thế nào và con phải dùng thời gian, của cải và tài năng của con ra sao”. |
Cùng học Tiếng Iceland
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ver trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Iceland
Bạn có biết về Tiếng Iceland
Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.