admonish trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ admonish trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ admonish trong Tiếng Anh.
Từ admonish trong Tiếng Anh có các nghĩa là khuyên răn, răn bảo, khiển trách. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ admonish
khuyên rănverb By delivering a series of discourses that encourage and exhort, admonish and warn. Bằng một loạt những lời giảng động viên và khích lệ, khuyên răn và cảnh báo. |
răn bảoverb Imagine a situation where you are receiving counsel or being admonished. Hãy thử tưởng tượng bạn trong hoàn cảnh đang nhận lời khuyên hay được răn bảo. |
khiển tráchverb Again He awoke them, admonished them, and returned and prayed as before. Một lần nữa, Ngài đánh thức họ dậy, khiển trách họ và trở lại cầu nguyện như trước. |
Xem thêm ví dụ
If you feel that you do not yet have the depth of testimony you would wish, I admonish you to work to achieve such a testimony. Nếu các anh em thấy rằng mình chưa có chứng ngôn vững mạnh như mong muốn—và có lẽ đó là cảm nghĩ của hầu hết chúng ta—thì tôi khuyên nhủ các anh em hãy cố gắng đạt được một chứng ngôn như vậy. |
Paul admonished: “Ponder over these things; be absorbed in them, that your advancement may be manifest to all persons.” Phao-lô khuyên: “Hãy săn-sóc chuyên-lo những việc đó, hầu cho thiên-hạ thấy sự tấn-tới của con”. |
In a similar manner, you and I are admonished to turn toward and learn from Christ and to come unto Him through the covenants and ordinances of His restored gospel. Trong một cách thức tương tự, các anh chị em và tôi đã được khuyên bảo nên hướng đến và học hỏi từ Đấng Ky Tô, và đến cùng Ngài qua các giao ước và các giáo lễ của phúc âm phục hồi của Ngài. |
(Jeremiah 17:9) The Bible admonishes us: “More than all else that is to be guarded, safeguard your heart.” (Giê-rê-mi 17:9) Kinh Thánh khuyên chúng ta: “Khá cẩn-thận giữ tấm lòng của con hơn hết”. |
18 The apostle Paul admonished Christians: “Do not be getting drunk with wine, in which there is debauchery, but keep getting filled with spirit.” 18 Sứ đồ Phao-lô khuyên tín đồ Đấng Christ: “Đừng say rượu, vì rượu xui cho luông-tuồng; nhưng phải đầy-dẫy Đức Thánh-Linh”. |
In writing to the congregation in Thessalonica, Paul admonished its members: “Have regard for those who are working hard among you and presiding over you in the Lord and admonishing you; and . . . give them more than extraordinary consideration in love because of their work.” Khi viết cho hội thánh ở Tê-sa-lô-ni-ca, Phao-lô khuyên các tín đồ ở đó: “Xin anh em kính-trọng kẻ có công-khó trong vòng anh em, là kẻ tuân-theo Chúa mà chỉ-dẫn và dạy-bảo anh em. Hãy lấy lòng rất yêu-thương đối với họ vì cớ công-việc họ làm”. |
7 On the one hand, the Scriptures very clearly admonish us to “keep [ourselves] without spot from the world.” 7 Một mặt, Kinh-thánh khuyên chúng ta rất rõ ràng là “giữ lấy mình cho khỏi sự ô-uế của thế-gian” (Gia-cơ 1:27; 4:4). |
The apostle Paul admonished: “Be obedient in everything to those who are your masters in a fleshly sense, not with acts of eye-service, as men pleasers, but with sincerity of heart, with fear of Jehovah.” Sứ đồ Phao-lô khuyên: “Trong mọi sự phải vâng-phục kẻ làm chủ mình về phần xác, không những hầu việc trước mắt họ, như mình tìm cách cho đẹp lòng người ta, nhưng vì kính-sợ Chúa, hãy lấy lòng thật-thà mà hầu việc”. |
• Why was it appropriate for Peter to admonish fellow elders to shepherd the flock of God in their care? • Tại sao lời Phi-e-rơ khuyên các trưởng lão chăn bầy của Đức Chúa Trời là thích hợp? |
Paul admonishes us: “Let us exult while in tribulations, since we know that tribulation produces endurance; endurance, in turn, an approved condition; the approved condition, in turn, hope.” —Romans 5:3, 4. Sứ đồ Phao-lô khuyên: “Chúng ta cũng khoe mình trong hoạn-nạn nữa, vì biết rằng hoạn-nạn sanh sự nhịn-nhục, sự nhịn-nhục sanh sự rèn-tập, sự rèn-tập sanh sự trông-cậy”.—Rô-ma 5:3, 4. |
For instance, God’s Word admonishes us: “Keep on, then, seeking first the kingdom,” “keep on knocking, and it will be opened to you,” “persevere in prayer,” and “hold fast to what is fine.” —Matthew 6:33; Luke 11:9; Romans 12:12; 1 Thessalonians 5:21. Thí dụ, Lời Đức Chúa Trời khuyên chúng ta: “Nhưng trước hết, hãy [“tiếp tục”, NW] tìm-kiếm nước Đức Chúa Trời”, “hãy [“tiếp tục”, NW] gõ cửa, sẽ mở cho”, “bền lòng mà cầu nguyện”, và “điều chi lành thì giữ lấy”.—Ma-thi-ơ 6:33; Lu-ca 11:9; Rô-ma 12:12; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:21. |
By the authority of the holy priesthood we were confirmed as members of the Church and admonished to seek for the constant companionship of “the Spirit of truth; whom the world cannot receive, because it seeth him not, neither knoweth him: but ye know him; for he dwelleth with you, and shall be in you” (John 14:17). Bởi thẩm quyền của thánh chức tư tế, chúng ta đã được làm lễ xác nhận là tín hữu của Giáo Hội và được khuyên bảo phải tìm kiếm sự đồng hành liên tục của “thần lẽ thật, mà thế gian không thể nhận lãnh được, vì chẳng thấy và chẳng biết Ngài; nhưng các ngươi biết Ngài, vì Ngài vẫn ở với các ngươi và sẽ ở trong các ngươi” (Giăng 14:17). |
DURING a major campaign against drug abuse, young people in the United States were admonished: “Just say no.” TRONG một chiến dịch lớn chống lạm dụng ma túy, giới trẻ ở Hoa Kỳ được khuyên: “Hãy biết nói không”. |
Alma admonished his son Shiblon, “See that ye bridle all your passions, that ye may be filled with love” (Alma 38:12). An Ma đã khuyên nhủ con trai mình là Síp Lân rằng: “Hãy lưu ý kềm chế mọi dục vọng của mình, để cho con được tràn đầy tình thương” (An Ma 38:12). |
He admonishes all in the congregations in Crete “to repudiate ungodliness . . . and to live with soundness of mind.” —Titus 1:5, 10-13; 2:12. Ông khuyên tất cả anh em trong các hội thánh ở Cơ-rết hãy “chừa-bỏ sự không tin-kính. . . phải sống ở đời nầy theo tiết-độ”.—Tít 1:5, 10-13; 2:12. |
Similarly, when the brothers today comfort, support, and admonish one another, it makes the shepherding responsibilities of elders, who often have families to care for, much easier to handle. Tương tự như thế, ngày nay khi các anh em an ủi, ủng hộ và khuyên bảo lẫn nhau, điều này giúp cho các trưởng lão, thường thì họ cũng phải lo cho gia đình, dễ dàng thi hành trách nhiệm chăn chiên của họ. |
The Bible admonishes us: “Subject yourselves . . . to God; but oppose the Devil, and he will flee from you.” —James 4:7. Kinh Thánh khuyên chúng ta: “Hãy phục Đức Chúa Trời; hãy chống-trả ma-quỉ, thì nó sẽ lánh xa anh em”.—Gia-cơ 4:7. |
Drawing on Romans 8:38, 39, Brother Larson admonished the students: “Stop and reflect on the power that God is using in your behalf, and remember that nothing can break Jehovah’s personal attachment to you.” Dùng Rô-ma 8:38, 39, anh Larson khuyên nhủ học viên: “Hãy dành thì giờ suy ngẫm về quyền năng Đức Chúa Trời thực hiện vì các anh chị, và hãy nhớ không gì có thể phá vỡ sự gắn bó mật thiết của Đức Giê-hô-va đối với các anh chị”. |
When Paul admonished the Corinthian Christians not to become unevenly yoked with unbelievers, he quoted the words of Isaiah 52:11: “‘Therefore get out from among them, and separate yourselves,’ says Jehovah, ‘and quit touching the unclean thing.’” Khi khuyên nhủ tín đồ Đấng Christ ở Cô-rinh-tô chớ mang ách chung với kẻ chẳng tin, Phao-lô trích những lời nơi Ê-sai 52:11: “Bởi vậy Chúa phán rằng: Hãy ra khỏi giữa chúng nó, hãy phân-rẽ ra khỏi chúng nó, đừng đá-động đến đồ ô-uế”. |
McKay admonished: “Home teaching is one of our most urgent and most rewarding opportunities to nurture and inspire, to counsel and direct our Father’s children. McKay khuyên nhủ: “Việc giảng dạy tại gia là một trong những cơ hội cấp bách và xứng đáng nhất của chúng ta để nuôi dưỡng và soi dẫn, để khuyên bảo và hướng dẫn các con cái của Đức Chúa Cha. |
This allowed Jesus’ disciples to ‘flee to the mountains,’ as admonished in his prophecy recorded at Matthew 24:15, 16. Điều này cho phép các môn đồ của Chúa Giê-su “trốn lên núi”, như ngài khuyên trong lời tiên tri được ghi lại ở Ma-thi-ơ 24:15, 16. |
The apostle Peter, after counseling wives to be in subjection to their husbands, admonishes husbands: “You husbands, continue dwelling in like manner with them according to knowledge, assigning them honor as to a weaker vessel, the feminine one, since you are also heirs with them of the undeserved favor of life, in order for your prayers not to be hindered.” Sứ đồ Phi-e-rơ, sau khi khuyên những người vợ nên phục tùng chồng, nhắn nhủ người vợ nên phục tùng chồng, nhắn nhủ người chồng: “Hỡi người làm chồng, hãy tỏ điều khôn-ngoan ra trong sự ăn-ở với vợ mình, như là với giống yếu-đuối hơn; vì họ sẽ cùng anh em hưởng phước sự sống, nên phải kính-nể họ, hầu cho không điều gì làm rối-loạn sự cầu-nguyện của anh em”. |
Paul admonished Christians: “Put away from yourselves every kind of malicious bitterness, anger, wrath, screaming, and abusive speech.” Sứ đồ Phao-lô khuyên các tín đồ Đấng Christ: “Phải bỏ khỏi anh em những sự cay-đắng, buồn-giận, tức mình, kêu-rêu, mắng-nhiếc” (Ê-phê-sô 4:31). |
(Deuteronomy 21:18-21) The apostle Paul admonished Christians: “Quit mixing in company with anyone called a brother that is a fornicator or a greedy person or an idolater or a reviler or a drunkard or an extortioner, not even eating with such a man.” (Phục-truyền Luật-lệ Ký 21:18-21) Sứ đồ Phao-lô khuyên tín đồ Đấng Christ: “Đừng làm bạn với kẻ nào tự xưng là anh em, mà là gian-dâm, hoặc tham-lam, hoặc thờ hình-tượng, hoặc chưởi-rủa, hoặc say-sưa, hoặc chắt-bóp, cũng không nên ăn chung với người thể ấy”. |
In his letter to Titus, the apostle Paul admonishes those in a situation like employees to “be in subjection to their [supervisors] in all things, and please them well, not talking back, not committing theft, but exhibiting good fidelity to the full, so that they may adorn the teaching of our Savior, God, in all things.” —Titus 2:9, 10. Trong bức thư gửi cho Tít, sứ đồ Phao-lô khuyên những người làm công nên “vâng-phục chủ mình, phải làm đẹp lòng chủ trong mọi việc, chớ cãi-trả, chớ ăn-cắp vật chi, nhưng phải hằng tỏ lòng trung-thành trọn-vẹn, để làm cho tôn-quí đạo Đức Chúa Trời, là Cứu-Chúa chúng ta, trong mọi đường”.—Tít 2:9, 10. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ admonish trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới admonish
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.