बादल छाना trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ बादल छाना trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ बादल छाना trong Tiếng Ấn Độ.

Từ बादल छाना trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là mây, mày, đám mây, bóng mây, đám. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ बादल छाना

mây

(clouds)

mày

(cloud)

đám mây

(cloud)

bóng mây

(cloud)

đám

(cloud)

Xem thêm ví dụ

वह कुछ कह ही रहा था कि तभी उन पर एक बादल छा गया।
Khi ông đang nói, có một đám mây bao phủ họ.
तब चमत्कार से पूरे मंदिर में एक बादल छा गया, जो यहोवा की तेजोमय उपस्थिति को दिखाता था।
Đến lúc đó, một cách nhiệm mầu đền thờ bỗng phủ đầy mây, tượng trưng cho sự hiện diện vinh quang của Đức Giê-hô-va.
अचानक आसमान में काले घने बादल छाने लगे।
Mây đen bỗng dưng phủ kín bầu trời.
6 इंसानी परिवार की शुरूआत हुए अभी कुछ ही समय हुआ था कि दुख के काले बादल छा गए।
6 Dù thế gian mới được hình thành nhưng không khí ảm đạm đã bao trùm lên gia đình nhân loại.
पीलातुस को भी हमेशा यही चिंता खाए जाती थी, क्योंकि यहूदिया में बगावत के काले बादल छा रहे थे।
Tình trạng ngày càng lộn xộn ở Giu-đê quả là một vấn đề đối với Phi-lát.
28 और ऐसा हुआ कि उन पर अंधकार का बादल छा गया, और एक गंभीर भय ने उन्हें घेर लिया ।
28 Và chuyện rằng, chúng bị một đám mây ađen tối bao phủ, và sự kinh sợ khủng khiếp xâm chiếm chúng.
दक्षिण अफ्रीका का रहनेवाला रिचर्ड बताता है: “आपकी ज़िंदगी में अचानक, बिना वजह निराशा के काले बादल छा जाते हैं।
Anh Richard ở Nam Phi giải thích: “Đột nhiên, cuộc đời bạn bị bao trùm bởi một đám mây u ám không rõ từ đâu đến.
(२ शमूएल ७:१-१०) उसके उद्घाटन के समय उस भवन पर यहोवा की स्वीकृति दिखाने के लिए बादल छा गया।
Vào lúc khánh thành đền thờ, một đám mây hạ xuống chứng tỏ Đức Giê-hô-va chấp nhận đền đó.
जैसे ही जय-जयकार की आवाज़ गूँजी, “यहोवा के भवन में बादल छा गया” जिससे ज़ाहिर हुआ कि यहोवा उससे खुश था।
Ngay khi âm thanh vui mừng ấy vang lên, “đền của Đức Giê-hô-va bị mây lấp đầy”, cho thấy sự chấp thuận của Ngài.
घने बादलों के छाने से सूरज भी बुझ जाएगा।
Cả ánh sáng cũng tối sầm vì mây mù.
जैसे बादलों के छाने से भीषण गरमी कम हो जाती है।
Bài hát xướng của bạo chúa sẽ im bặt.
(ख) रूपांतरण में बादल के छाने का मतलब क्या है?
(b) Đám mây trong sự hóa hình ám chỉ điều gì?
7 फिर एक बादल उभरा और उन पर छा गया और बादल में से यह आवाज़ आयी,+ “यह मेरा प्यारा बेटा है।
7 Rồi một đám mây xuất hiện che phủ họ, và từ trong đám mây có tiếng phán:+ “Đây là Con yêu dấu của ta.
इंसानी परिवार की शुरूआत हुए अभी कुछ ही समय हुआ था कि दुख के काले बादल उस पर छा गए।
Dù thế gian vẫn còn sơ khai nhưng bầu không khí ảm đạm đã phủ trên gia đình nhân loại.
इसके बाद, “एक उजले बादल ने उन्हें छा लिया, और देखो; उस बादल में से यह शब्द निकला, कि यह मेरा प्रिय पुत्र है, जिस से मैं प्रसन्न हूं: इस की सुनो।
Cũng có: “Một đám mây sáng rực che-phủ những người ở đó”, và họ nghe tiếng Đức Chúa Trời phán rằng: “Nầy là Con yêu-dấu của ta, đẹp lòng ta mọi đường; hãy nghe lời Con đó!
“जैसे बादल भूमि पर छा जाता है,” उसी तरह गोग का दल उन पर छा जाने और उन्हें आसानी से मिटा डालने के ख्वाब देखेगा।
Tiến lên “như một đám mây che-phủ đất”, đạo binh của Gót tưởng sẽ dễ dàng chiến thắng.
पतरस अभी बोल ही रहा है कि एक उजला बादल उन्हें छा लेता है और उसमें से यह आवाज़ आती है: “यह मेरा प्रिय पुत्र है, जिस से मैं प्रसन्न हूं: इस की सुनो।”—मत्ती 17:1-6.
Trong lúc Phi-e-rơ còn đang nói thì một đám mây sáng rực che phủ họ và có tiếng từ trong mây phán rằng: “Nầy là Con yêu-dấu của ta, đẹp lòng ta mọi đường; hãy nghe lời Con đó”.—Ma-thi-ơ 17:1-6.
15 जिस दिन पवित्र डेरा यानी गवाही के संदूक का तंबू खड़ा किया गया था,+ उस दिन उसके ऊपर बादल आकर छा गया। मगर शाम को वह डेरे के ऊपर आग-सा दिखायी देने लगा और सुबह तक वैसा ही रहा।
15 Vào ngày lều thánh được dựng,+ đám mây bao phủ lều thánh, tức lều chứa Chứng Tích, nhưng ban đêm thì trông như có lửa ngự trên lều thánh cho đến sáng.
दूसरा इतिहास ५:१३, १४ में हम पढ़ते हैं: “जब तुरहियां बजानेवाले और गानेवाले एक स्वर से यहोवा की स्तुति और धन्यवाद करने लगे, और तुरहियां, झांझ आदि बाजे बजाते हुए यहोवा की यह स्तुति ऊंचे शब्द से करने लगे, कि वह भला है और उसकी करुणा सदा की है, तब यहोवा के भवन में बादल छा गया, और बादल के कारण याजक लोग सेवा-टहल करने को खड़े न रह सके, क्योंकि यहोवा का तेज परमेश्वर के भवन में भर गया था।”
Chúng ta đọc nơi II Sử-ký 5:13, 14: “Xảy khi kẻ thổi kèn và kẻ ca-hát đồng-thinh hòa nhau như một người, mà khen-ngợi cảm-tạ Đức Giê-hô-va, và khi họ trổi tiếng kèn, chập-chỏa, nhạc-khí lên khen-ngợi Đức Giê-hô-va, rằng: Ngài từ-thiện, lòng thương-xót Ngài hằng có đời đời, thì đền của Đức Giê-hô-va bị mây lấp đầy; đến đỗi những thầy tế-lễ vì mây không thể đứng đó hầu-việc được, vì sự vinh-hiển của Đức Giê-hô-va đầy lấp đền của Đức Chúa Trời”.
34 जब वह बोल ही रहा था, तो एक बादल उभरा और उन पर छाने लगा।
34 Phi-e-rơ đang nói thì một đám mây xuất hiện che phủ họ.
१४ इसलिए, यह समयोचित था कि जैसे ही दूसरे विश्व युद्ध के काले बादल यूरोप पर छाने लगे, नवम्बर १, १९३९, के वॉचटावर में मसीही तटस्थता के विषय पर विशिष्ट ध्यान दिया गया।
14 Do đó vấn đề về sự trung lập của tín đồ đấng Christ đã được nêu rõ thật đúng lúc trong Tháp Canh (Anh-ngữ) số ra ngày 1-11-1939, trong khi mây mưa của Thế Chiến thứ II bao phủ Âu châu đầy tối tăm.
नफी और लेही स्वयं को प्रचार-कार्य में समर्पित करते हैं—उनके पूर्वजों के नाम पर रखा गया उनका नाम उन्हें उनके जीवन को सार्थक करने के लिए आमंत्रित करता है—मसीह उन्हें मुक्ति देता है जो पश्चाताप करते हैं—नफी और लेही कई लोगों का धर्म-परिवर्तन करते हैं और उन्हें बंदीगृह में डाल दिया जाता है, और वे आग से घिर जाते हैं—तीन सौ लोगों के ऊपर अंधेरा बादल छा जाता है—धरती हिल जाती है, और आवाज लोगों को पश्चाताप करने की आज्ञा देती है—नफी और लेही स्वर्गदूतों से बात करते हैं, और भीड़ आग से घिर जाती है ।
Nê Phi và Lê Hi hiến mình cho công việc truyền giáo—Tên của họ nhắc nhở họ sống theo gương các tổ tiên của họ—Đấng Ky Tô cứu chuộc những ai hối cải—Nê Phi và Lê Hi cải đạo được nhiều người, bị cầm tù và lửa bao bọc chung quanh họ—Một đám mây đen tối bao phủ lấy ba trăm người—Đất rung chuyển và một tiếng nói truyền lệnh cho mọi người phải hối cải—Nê Phi và Lê Hi nói chuyện với các thiên sứ và đám đông dân chúng bị lửa bao bọc chung quanh.
इससे मिस्रियों की तरफ अंधेरा छा जाता है, जबकि इसी बादल से इस्राएलियों की तरफ उजियाला बना रहता है।
Trụ mây ấy là áng mây tối tăm cho quân Ê-díp-tô nhưng lại soi sáng cho dân Y-sơ-ra-ên.
बादल के जिस तरफ मिस्री थे, वहाँ अंधकार छा गया, जबकि इस्राएलियों की तरफ उजियाला बना रहा।
Trại của người Ê-díp-tô thì tối tăm, còn trại của người Y-sơ-ra-ên thì có ánh sáng.
मसलन, बाइबल कहती है कि शैतान, “मागोग देश के गोग” की हैसियत से यहोवा के सेवकों पर चौतरफा हमला करेगा। इस हमले के लिए, वह अपनी सेना को तैयार करेगा जिसके बारे में बताया गया है कि वह “बड़ी भीड़ और बलवन्त सेना” है और ‘भूमि पर छा जानेवाले बादल’ के समान है।
Chẳng hạn, Kinh Thánh cho chúng ta biết Sa-tan, với vai trò là “Gót ở đất Ma-gốc”, sẽ dốc toàn lực tấn công tôi tớ của Đức Giê-hô-va. Hắn sẽ huy động một lực lượng được miêu tả là “một đạo-binh mạnh... như một đám mây che-phủ đất”.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ बादल छाना trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.