द्रव्यमान trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ द्रव्यमान trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ द्रव्यमान trong Tiếng Ấn Độ.

Từ द्रव्यमान trong Tiếng Ấn Độ có nghĩa là khối lượng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ द्रव्यमान

khối lượng

noun

किसी तरह वे पृथ्वी के द्रव्यमान बढ़ रही हैं particulates के साथ वातावरण झाई युक्त.
Bọn chúng đang gia tăng khối lượng của trái đất, và đang làm đục khí quyển bằng các hạt.

Xem thêm ví dụ

60 मिनट में प्रसारित 2007 की एक कहानी के अनुसार, किसी भी अन्य औद्योगिक देश की तुलना में, परमाणु ऊर्जा, फ्रांस को सबसे स्वच्छ हवा देती है और सम्पूर्ण यूरोप में सबसे सस्ती बिजली. फ्रांस अपने परमाणु कचरे को, उसका द्रव्यमान कम करने के लिए और अधिक ऊर्जा उत्पन्न करने के लिए पुनः संवर्धित करता है।
Theo một tin tức trên chương trình năm 2007 phát trên 60 Minutes, năng lượng hạt nhân làm cho nước Pháp có không khí sạch nhất trong các quốc gia công nghiệp, và có giá điện rẽ nhất trong toàn châu Âu.
आकार व द्रव्यमान में यह पृथ्वी के समान है और अक्सर पृथ्वी की "बहन" या "जुड़वा " के रूप में वर्णित किया गया है।
Theo khối lượng và kích thước, nó gần giống với Trái Đất và có lúc gọi là "hành tinh chị em" hoặc "hành tinh sinh đôi" với Trái Đất.
यह कार्यक्रम शिशु और मां मृत्यु दर में बहुत ही कमी लाने में मदद करेगा और उन बच्चों के लिए जीवित रहने की दर को बढ़ावा देगा जिनके पास गर्भावस्था के शुरुआती चरणों के दौरान कम और बेहद कम शरीर द्रव्यमान है।
Chương trình sẽ giúp tạo điều kiện giảm đáng kể tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh và mẹ, và tăng tỷ lệ sống sót cho trẻ em có mức sinh thấp là những trẻ có khối lượng cơ thể rất thấp trong giai đoạn đầu của thai kỳ.
2,32 9 मीटर (7,641 फीट) में यह द्रव्यमान का सबसे ऊंचा शिखर नहीं है, लेकिन सबसे प्रसिद्ध है।
Với độ cao 2.329 mét (7.641 ft) nó không phải là đỉnh cao nhất của dãy núi, nhưng là núi được biết đến nhiều nhất.
यह विमान पर पिच अधोमुखी बल का कारण बनता है, क्योंकि द्रव्यमान का केंद्र अपनी जगह पर ही बना रहता है।
Điều này gây ra một lực kéo máy bay xuống dưới, bởi vì trung tâm trọng lực vẫn nằm nguyên chỗ cũ.
एमएसजी में सोडियम की मात्रा (द्रव्यमान प्रतिशत में) (12%) सोडियम क्लोराइड (39%) की तुलना में लगभग 3 गुना कम है।
Hàm lượng Natri (trên % khối lượng phân tử) của bột ngọt thấp hơn khoảng 3 lần (12%) so với muối ăn (39%).
इसलिए परमाणविक द्रव्यमान उल्लखित है।
Tuy nhiên, năng lượng hạt nhân đã dần bị hạn chế.
एक किताब का कहना है कि सूरज का द्रव्यमान पृथ्वी के द्रव्यमान से करीब 3,30,000 गुना ज़्यादा है। और हमारे सौर मंडल के सारे द्रव्यमान का 99.9 प्रतिशत द्रव्यमान सूरज में है!
Một tài liệu nói rằng mặt trời có khối lượng “2 tỉ tỉ tỉ tấn”—99.9 phần trăm khối lượng của thái dương hệ chúng ta!
यह हिसाब लगाया गया है कि “पूरी दुनिया में फैले समुद्र का कुल द्रव्यमान करीब 1.35 क्विन्टिलियन (1.35 x 1018) मेट्रिक टन है या इस पृथ्वी के कुल द्रव्यमान का लगभग 1/4400 है।”—एनकार्टा 97 इन्साइक्लोपीडिया।
Người ta tính “trọng lượng của đại dương bằng khoảng 1,35 x 1018 tấn hay khoảng 1/4400 tổng trọng lượng Trái Đất”.—Encarta 97 Encyclopedia.
ऐसे अनेक “संयोगों” पर चर्चा करने के बाद, जिन्हें खगोल-भौतिकविज्ञानियों या दूसरे वैज्ञानिकों ने देखा है, प्रोफॆसर पॉल डेवीज़ आगे कहता है: “ऐसे सब ‘संयोगों’ पर विचार करें, तो वे हमें इस बात का प्रभावशाली सबूत देते हैं कि जीवन बहुत ज़्यादा भौतिकी के नियमों के मूल रूप पर और उन वास्तविक अंकों पर निर्भर करता है जिन्हें प्रकृति ने मानो संयोगवश अलग-अलग अणुओं के द्रव्यमान, बल सांद्रता इत्यादि के लिए चुना है। . . .
Sau khi thảo luận về một số “sự trùng hợp ngẫu nhiên” mà các nhà vật lý học thiên thể và khoa học gia khác đã lưu ý, giáo sư Davies nói thêm: “Xét chung, những ‘sự trùng hợp ngẫu nhiên’ này đưa ra bằng chứng mạnh mẽ rằng sự sống mà chúng ta biết đến tùy thuộc một cách rất tinh vi vào những định luật vật lý và vào một số sự kiện dường như ngẫu nhiên trong những trị số thật sự mà thiên nhiên đã chọn cho những khối lượng phần tử, cường độ của lực, v.v...
इस दर पर, सूर्य अब तक करीब 100 पृथ्वी-द्रव्यमान जितना पदार्थ ऊर्जा में परिवर्तित कर चुका है।
Với tốc độ này cho đến nay, Mặt Trời đã chuyển đổi khoảng 100 lần khối lượng vật chất Trái Đất thành năng lượng.
अधिकांश ढहा द्रव्यमान केंद्र में एकत्र हुआ, सूर्य को बनाया, जबकि बाकी एक प्रोटोप्लेनेटरी डिस्क में चपट गया जिसमे से ग्रहों, चन्द्रमाओं, क्षुद्रग्रहों और अन्य छोटे सौरमंडलीय निकायों का निर्माण हुआ।
Hầu hết khối lượng suy sụp tích tụ ở trung tâm, tạo nên Mặt Trời, trong khi phần còn lại dẹt ra hình thành một đĩa đám mây bụi tiền hành tinh tiến hóa dần thành các hành tinh, mặt trăng, tiểu hành tinh và các tiểu thiên thể khác trong Hệ Mặt Trời.
यह घनत्व एक त्रिज्या पर शनि के द्रव्यमान का 99.9% शामिल करने जितना बढ़ा है।
Mật độ này đạt được ở bán kính nơi chứa 99,9% khối lượng của Sao Thổ.
इस प्रकार वातावरण लगभग ७५ % हाइड्रोजन और २४ % हीलियम द्रव्यमान द्वारा औए शेष एक प्रतिशत द्रव्यमान अन्य तत्वों से मिलकर बना होता है।
Do vậy, khí quyển hành tinh chứa xấp xỉ 75% hiđrô và 24% heli theo khối lượng, với khoảng 1% còn lại là của các nguyên tố khác.
बृहस्पति का आयतन १३२१ पृथ्वीयों के बराबर है, तो भी द्रव्यमान पृथ्वी से मात्र ३१८ गुना है।
Thể tích của Sao Mộc bắng 1.321 lần thể tích Trái Đất, nhưng hành tinh có khối lượng chỉ gấp 318 lần.
वायुमंडलीय द्रव्यमान पृथ्वी पर के वायुमंडल की तुलना मे 93 गुना है, जबकि ग्रह के सतह पर का दबाव पृथ्वी पर के सतही दबाव की तुलना मे 92 गुना है- यह दबाव पृथ्वी के महासागरों की एक किलोमीटर करीब की गहराई पर पाये जाने वाले दबाव के बराबर है।
Khối lượng khí quyển của hành tinh này lớn gấp 93 lần so với khối lượng khí quyển của Trái Đất, trong khi áp suất bề mặt cao gấp 92 so với của Trái Đất—áp này tương đương với độ sâu gần bằng 1 kilômét tính từ bề mặt đại dương trên Trái Đất.
अनुमान लगाया गया है कि इसका द्रव्यमान सूरज के द्रव्यमान का 14.8 गुना है।
Hành tinh có cấp sao tuyệt đối là 14.8.
Play media सूर्य एक G-टाइप मुख्य अनुक्रम तारा है जो सौरमंडल के कुल द्रव्यमान का लगभग 99.86% समाविष्ट करता है।
Mặt Trời là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,86% khối lượng của Hệ Mặt Trời.
यह पृथ्वी से कम घना है, इसके पास पृथ्वी का १५ % आयतन और ११ % द्रव्यमान है।
Tỷ trọng của nó nhỏ hơn của Trái Đất, với thể tích chỉ bằng 15% thể tích Trái Đất và khối lượng chỉ bằng 11%.
एपीक्यूरस ने कहा कि वास्तव में प्राण के पास द्रव्यमान है और, इसलिए यह एक अति सूक्ष्म पदार्थ है।
Ông Epicurus nói rằng linh hồn thực sự có trọng lượng, và vì vậy là một thể xác cực kỳ nhỏ.
मसलन, आज कई लोग परमाणु ऊर्जा से पैदा होनेवाली बिजली का फायदा उठाते हैं, जो द्रव्यमान और ऊर्जा के बीच संबंध के बारे में आइंस्टीन के इस मशहूर सिद्धांत से गहरा ताल्लुक रखती है: E=mc2.
Chẳng hạn, nhiều người hưởng lợi ích từ điện năng do năng lượng hạt nhân sinh ra. Sự phóng thích năng lượng này liên quan chặt chẽ với sự ứng dụng phương trình nổi tiếng của ông, E=mc2 (năng lượng bằng khối lượng nhân với bình phương vận tốc ánh sáng).
किसी तरह वे पृथ्वी के द्रव्यमान बढ़ रही हैं particulates के साथ वातावरण झाई युक्त.
Bọn chúng đang gia tăng khối lượng của trái đất, và đang làm đục khí quyển bằng các hạt.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ द्रव्यमान trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.