What does gạt gẫm in Vietnamese mean?

What is the meaning of the word gạt gẫm in Vietnamese? The article explains the full meaning, pronunciation along with bilingual examples and instructions on how to use gạt gẫm in Vietnamese.

The word gạt gẫm in Vietnamese means cheat, swindle. To learn more, please see the details below.

Listen to pronunciation

Meaning of the word gạt gẫm

cheat

verb

Người đó không bao giờ lừa dối hay gạt gẫm đồng loại.
He never cheats or deceives his fellow man.

swindle

verb

See more examples

Để đạt được điều đó, Sa-tan dùng phương cách gạt gẫm và nói dối.—1 Ti-mô-thê 3:6.
To achieve this, Satan resorted to lies and deceit. —1 Timothy 3:6.
Nếu ông muốn la cà ở đây để bị cô nương này gạt gẫm thêm, thì cứ việc.
If you want to hang around here and confuse this lady further, go ahead.
Người đó không bao giờ lừa dối hay gạt gẫm đồng loại.
He never cheats or deceives his fellow man.
Charley, đây có phải là một trò gạt gẫm để kéo em lại với anh không vậy?
is this some sort of a trick.. to get me back?
Hắn đã gạt gẫm được Ê-va, gieo sự ham muốn sai quấy vào lòng bà.
He misled Eve and put wrong desires into her heart.
Tìm cách gạt gẫm người chết, người mà khi còn sống mình không muốn gạt, thì có hợp lý không?
Is it reasonable for a person to try to deceive dead persons whom he would never have wanted to deceive while they were alive?
Như Phi-e-rơ nói trước đó, họ hành động “lén lút”, dùng “lời lẽ gạt gẫm” (II Phi-e-rơ 2:1, 3, 13, Tòa Tổng Giám Mục).
They act “quietly,” using “counterfeit words,” as Peter noted earlier.
Rồi sau khi phạm tội cùng Đức Chúa Trời, bà xúi giục chồng cùng ăn với bà, nhưng ông ăn không phải vì bị gạt gẫm như bà (Sáng-thế Ký 3:6).
After thus coming into transgression against God, she induced her husband to share with her in eating, but his eating was not because he too was thoroughly deceived.
Những người cho rằng sự đoán phạt của Ngài chỉ là chuyện quá khứ và Ngài không quan tâm đến điều ác họ làm thì họ chỉ gạt gẫm chính mình mà thôi.
(1 Timothy 5:24) Those who reason that his judgments are just ancient history and that he is not concerned with the evil they do are merely fooling themselves.
Chắc hẳn là sự đe dọa của các “sứ-đồ giả” không phải chỉ gồm có vài điệu bộ và hình dáng bên ngoài; hẳn họ đã phải nói, phải dùng lời gạt gẫm người khác (II Cô-rinh-tô 11: 3, 5, 13).
Certainly the threat that the “superfine apostles” presented was more than one through gestures and appearances; it took in their speech, their cunning words spoken to mislead others. —2 Corinthians 11:3, 5, 13.
Hunter đã cảnh giác: “Tôi nghĩ rằng nếu chúng ta không thận trọng với tư cách là ... giảng viên đang làm việc trong lớp học mỗi ngày, thì chúng ta có thể bắt đầu cố gắng giả mạo ảnh hưởng thật sự của Thánh Linh của Chúa bằng những phương tiện không xứng đáng và gạt gẫm.
Hunter cautioned: “I think if we are not careful as ... teachers working in the classroom every day, we may begin to try to counterfeit the true influence of the Spirit of the Lord by unworthy and manipulative means.
(2 Giăng 9-11) Mong sao chúng ta không bao giờ rơi vào mưu chước của Ma-quỉ mà từ bỏ “con đường sự thật” của đạo Đấng Christ để theo những thầy dạy giả hiệu là những người tìm cách “đưa vào những tà thuyết dẫn tới diệt vong” và cố ‘dùng lời lẽ gạt gẫm chúng ta để trục lợi’.—2 Phi-e-rơ 2:1-3, TTGM.
(2 John 9-11) May we never succumb to the Devil’s wiles by abandoning the Christian “path of truth” to follow false teachers who seek to “introduce ruinous ideologies” and try to ‘exploit us with well-turned phrases.’ —2 Peter 2:1-3, Byington.
Làm thế chẳng phải là gạt gẫm hay sao?
Would that not be misleading?
Một số người nhờ người khác giúp và dùng đến các dụng cụ gạt gẫm khác nhau.
Some use helpers and various types of trick equipment.
Thật là một hậu quả thảm khốc đối với những ai để cho những đạo lý của quỉ dữ gạt gẫm mình!
What a tragic result for allowing oneself to be misled by teachings of demons!
Nhưng dù chính ông không bị con rắn đến gần để gạt gẫm, ông đã chọn việc không vâng lời cùng với vợ.
Yet, although he himself was not approached by the serpent, he chose to go along with his wife in disobedience.
Ông đã mềm lòng chọn theo bà vợ bị gạt gẫm thay vì vâng theo lời Cha và Đấng Tạo hóa của ông (Sáng-thế Ký 2:16, 17).
He weakly chose to accept the word of his deceived mate instead of what his Father and Creator had said.
Lý do là vì Giê-su Christ, không như phần đông người Do Thái, đã không bị gạt gẫm bởi vẻ bề ngoài của người Pha-ri-si.
It was because, unlike most Jews, Jesus Christ was not deceived by the Pharisees’ outer appearance.
Người có tình yêu thương này không nghĩ đến việc gạt gẫm người hôn phối mình—dù về việc sử dụng thời giờ và tiền bạc, hoặc giao thiệp với ai.
It does not think it clever to deceive one’s mate—whether as to the use of one’s time, the spending of money, or in one’s associations.
Chúng ta đừng để Sa-tan gạt gẫm mình để khiến chính chúng ta làm hại những người trung thành phụng sự Đức Giê-hô-va hoặc gây khó khăn thêm cho họ.
(Leviticus 19:16) May Satan never overreach us in such a way that we personally harm those loyally serving Jehovah or make life more difficult for them.
Động cơ ích kỷ đã thúc đẩy các giáo sư giả, như bản dịch Tòa Tổng Giám Mục nhấn mạnh: “Vì tham lam, họ dùng lời lẽ gạt gẫm anh em để trục lợi”.
Selfish desire motivates false teachers, as is emphasized by the rendering in The Jerusalem Bible: “They will eagerly try to buy you for themselves with insidious speeches.”
Vì thế ta hiểu tại sao có sự lừa dối, loạn lạc và đau khổ lan tràn khắp nơi với những kẻ ác gạt gẫm người khác trong khi chính mình cũng lầm đường.
This accounts for the widespread deception, trouble and woe, with wicked men misleading and being misled, all under the influence of God’s chief adversary, Satan the Devil. —Rev.
Các tôi tớ trung thành của Đức Giê-hô-va hiểu các vấn đề tranh chấp liên hệ đến một sự cám dỗ và không bị gạt gẫm mà đi theo một đường lối xấu.
(John 14:26) Faithful servants of Jehovah understand the issues involved in a temptation and are not deceived into following a wrong course.
Một cuốn bách khoa tự điển (The World Book Encyclopedia) cho biết: “Người ta đã chứng minh rằng các đồng bóng gạt gẫm khách hàng để họ tin là các thần linh có thể liên lạc được với người sống.
The World Book Encyclopedia informs us: “It has been shown that mediums trick people at séances into believing that spirits can communicate with the living.
Sự lừa đảo là “hành động cố ý gạt gẫm, gian xảo, hoặc bóp méo sự thật nhằm mục đích làm cho người khác nhượng lại một số tài sản của họ hay từ bỏ một quyền hợp pháp nào đó”.
Fraud is “the intentional use of deception, trickery, or perversion of truth for the purpose of inducing another to part with some valuable thing belonging to him or to give up a legal right.”

Let's learn Vietnamese

So now that you know more about the meaning of gạt gẫm in Vietnamese, you can learn how to use them through selected examples and how to read them. And remember to learn the related words that we suggest. Our website is constantly updating with new words and new examples so you can look up the meanings of other words you don't know in Vietnamese.

Do you know about Vietnamese

Vietnamese is the language of the Vietnamese people and the official language in Vietnam. This is the mother tongue of about 85% of the Vietnamese population along with more than 4 million overseas Vietnamese. Vietnamese is also the second language of ethnic minorities in Vietnam and a recognized ethnic minority language in the Czech Republic. Because Vietnam belongs to the East Asian Cultural Region, Vietnamese is also heavily influenced by Chinese words, so it is the language that has the fewest similarities with other languages in the Austroasiatic language family.