गलत trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ गलत trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ गलत trong Tiếng Ấn Độ.

Từ गलत trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là sai, không đúng, không chính xác, xấu, bậy. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ गलत

sai

(out)

không đúng

(wrong)

không chính xác

(loose)

xấu

(shoddy)

bậy

(improper)

Xem thêm ví dụ

और इस उन्नत प्रकार के प्रेम को विकसित करने के लिए, जो कि परमेश्वर की पवित्र आत्मा का एक फल है, परमेश्वर की मदद के लिए प्रार्थना कीजिए।—नीतिवचन ३:५, ६; यूहन्ना १७:३; गलतियों ५:२२; इब्रानियों १०:२४, २५.
Và cầu nguyện xin Đức Chúa Trời giúp đỡ bạn phát triển loại yêu thương cao thượng này, vì đó là một trái của thánh linh Đức Chúa Trời (Châm-ngôn 3:5, 6; Giăng 17:3; Ga-la-ti 5:22; Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
16 यहोवा अब अपने लोगों को याद दिलाता है कि उन्होंने पाप किया है। वह उन्हें अपने गलत मार्ग को छोड़ने के लिए भी उकसाता है: “हे इस्राएलियो, जिसके विरुद्ध तुम ने भारी विद्रोह किया उसी की ओर लौट आओ।”
16 Bây giờ Đức Giê-hô-va nhắc nhở dân Ngài là họ đã phạm tội và Ngài khuyến khích họ từ bỏ đường lối sai lầm: “Hỡi con-cái Y-sơ-ra-ên, vậy hãy trở lại cùng Đấng mà các ngươi đã dấy loạn nghịch cùng”.
वैसे ये ख्वाहिशें अपने आप में गलत नहीं, लेकिन अगर आप इन पर काबू न रखें, तो परीक्षाओं का सामना करना आपके लिए बहुत मुश्किल हो सकता है।
Những ham muốn ấy không có gì sai, nhưng nếu không được kiểm soát, chúng có thể khiến bạn khó kháng cự cám dỗ.
व्यापार में धोखाधड़ी करना गलत समझा जाता था।
Gian lận trong việc kinh doanh là đáng chê trách.
(गलतियों ६:१६; इब्रानियों ३:१; प्रकाशितवाक्य १४:१) वहाँ यीशु उन्हें एक खास तरह का मन्ना देगा।
(Ga-la-ti 6:16; Hê-bơ-rơ 3:1; Khải-huyền 14:1) Nơi đó Chúa Giê-su sẽ ban cho họ một loại ma-na đặc biệt.
बच्चों की सोच सीमित होती है, वे मामलों को सही या गलत के नज़रिए से देखते हैं।
Con trẻ có khuynh hướng suy nghĩ cụ thể, trắng đen rõ ràng.
जब भी मैं उन्हें मसीही सभाओं में हाज़िर देखता हूँ, तो मुझे लगता है कि शहर की ज़िंदगी छोड़कर यहाँ आने का मेरा फैसला गलत नहीं था।”
Mỗi khi thấy cả gia đình ông đến dự buổi họp đạo Đấng Christ, tôi thấy công khó của mình để dọn đến đây được đền bù xứng đáng”.
अगर आप अपने Chromebook के साथ सिम कार्ड का इस्तेमाल कर रहे हैं, तो किसी और व्यक्ति को गलती से आपका मोबाइल डेटा इस्तेमाल करने से रोकने के लिए किसी भी समय अपना कार्ड लॉक कर सकते हैं.
Nếu đang sử dụng thẻ SIM với Chromebook, bạn có thể khóa thẻ bất kỳ lúc nào để ngăn người khác vô tình sử dụng hết dữ liệu di động của bạn.
लेकिन, अगर हम अपनी जाँच करते-करते गलत दिशा में चले जाएँ, यानी हम यहोवा और मसीही कलीसिया के साथ अपने रिश्ते के दायरे से बाहर अपनी “पहचान” खोजें या अपने सवालों के जवाब ढूँढ़ें, तो हमारी इस जाँच का कोई फायदा नहीं होगा और यह आध्यात्मिक मायने में हमारे लिए जानलेवा हो सकती है।
Tuy nhiên, nếu không được hướng dẫn đúng đắn, việc tự xét mình có thể khiến chúng ta muốn “tự khẳng định mình” hoặc tìm giải đáp bên ngoài mối quan hệ với Đức Giê-hô-va hoặc ngoài hội thánh đạo Đấng Christ, việc đó sẽ vô nghĩa và có thể tai hại về thiêng liêng.
उन झूठे दोस्तों ने इतना भी भरोसा नहीं दिखाया कि यीशु कभी गलत नहीं हो सकता। वे गलत नतीजे पर पहुँचे और उससे मुँह फेर लिया।
Họ vội kết luận sai và quay lưng lại với Chúa Giê-su thay vì tiếp tục tin tưởng ngài.
जब गलत कामों के लिए हमें लुभाया जाता है, तो हम फौरन इसे ठुकरा देंगे।
Khi gặp cám dỗ, chúng ta sẽ kháng cự thành công nếu có tinh thần như Đấng Ki-tô.
(गलतियों 6:10) तो फिर आइए सबसे पहले देखें कि हम किन अलग-अलग तरीकों से अपने विश्वासी भाई-बहनों के लिए दया दिखा सकते हैं।
(Ga-la-ti 6:10) Vậy, trước tiên hãy xem xét làm thế nào chúng ta có thể luôn biểu lộ lòng thương xót đối với anh em cùng đức tin.
मगर हाँ, यहाँ एक बात ध्यान में रखना ज़रूरी है कि जब कोई ऐसे किसी मामले में निजी फैसला करता है जिनके लिए परमेश्वर ने कोई उसूल या नियम नहीं दिए, तो उन मामलों में अपने मसीही भाई-बहनों पर अपने विवेक के फैसले थोपना सही नहीं होगा।—रोमियों 14:1-4; गलतियों 6:5.
Tuy nhiên, điều quan trọng để nhớ là khi Đức Chúa Trời không ban cho nguyên tắc, điều lệ hay luật pháp, thì việc bắt buộc anh em cùng đạo theo sự phán đoán của lương tâm chúng ta về những vấn đề hoàn toàn riêng tư là điều không đúng.—Rô-ma 14:1-4; Ga-la-ti 6:5.
दूसरों की गलतियों के बारे में आम तौर पर हमें कैसा रवैया अपनाना चाहिए?
Thường thì chúng ta nên làm gì để đối phó với lỗi lầm của người khác?
क्या यह गलत था कि जिन्होंने सिर्फ एक घंटा काम किया, उन्हें भी उतनी ही मज़दूरी दी गयी जितनी कि पूरा दिन काम करनेवालों को?
Trả lương cho người làm công vào giờ thứ 11 bằng với người làm việc cả ngày có bất công không?
14 तो क्या इसका मतलब रश्मी ने जो फैसला किया वह गलत है?
14 Vậy thì quyết định của chị Ngọc có thiếu khôn ngoan không?
5 अगर हम आध्यात्मिक बातों पर ध्यान देते हैं तो हम हमेशा इस बात को याद रखेंगे कि हालाँकि यहोवा हममें गलतियाँ नहीं ढूंढ़ता, मगर फिर भी जब हम अपनी बुरी सोच और इच्छाओं के मुताबिक काम करते हैं तो वह उसे जान लेता है।
5 Trái lại, nếu thiên về điều thiêng liêng, chúng ta sẽ luôn luôn ý thức rằng dù Đức Giê-hô-va không phải là một Đấng cố chấp, nhưng Ngài cũng biết khi chúng ta hành động theo ý tưởng và ham muốn xấu.
(गलतियों ६:१०) लेकिन, पक्के खेत अब भी बहुत हैं, और मज़दूर थोड़े हैं।
Chúng ta đặc biệt muốn làm điều lành cho anh em chúng ta trong đức tin (Ga-la-ti 6:10).
2 परमेश्वर ने मुझसे कहा, “इंसान के बेटे, ये वे आदमी हैं जो साज़िशें रचते हैं और इस नगरी में* गलत सलाह देते हैं।
+ 2 Ngài phán với tôi: “Hỡi con người, đây là những kẻ đang âm mưu điều xấu xa và đưa ra lời khuyên tai hại trong* thành này.
ऐसा करना कितनी बड़ी ग़लती होगी!
Thật là một thái độ sai lầm làm sao!
(गलतियों ६:१०) और इस तरह की “भलाई” करने का बेहतरीन तरीका है उनमें आध्यात्मिक ज़रूरत पैदा करके उसे पूरा करना।
(Ga-la-ti 6:10) Dĩ nhiên, cách tốt nhất mà chúng ta có thể “làm điều thiện” cho người khác là vun trồng và thỏa mãn nhu cầu thiêng liêng của họ.
खत में पापा ने साफ-साफ लिखा कि चर्च की शिक्षाएँ सरासर गलत हैं। बाइबल के वचन के ज़रिए उन्होंने साबित किया कि अमर-आत्मा की शिक्षा एकदम झूठी है और यह भी झूठ है कि सज़ा देने के लिए परमेश्वर लोगों को नरक की आग में हमेशा के लिए तड़पाता है।
Cha đã nhã nhặn, nhưng dùng Kinh Thánh một cách rõ ràng để bác bỏ các sự dạy dỗ của giáo hội cho rằng linh hồn con người bất tử và Đức Chúa Trời sẽ hành hạ linh hồn con người đời đời trong lửa địa ngục.
हालांकि, हम गलत पूर्वानुमानों को रोकने की पूरी कोशिश करते हैं, लेकिन ऐसा हमेशा नहीं हो पाता.
Tuy luôn cố hết sức để ngăn các nội dung gợi ý không phù hợp, nhưng chúng tôi không phải lúc nào cũng có thể làm điều này một cách chính xác.
● विपरीत लिंग के लोगों के साथ आपका मिलना-जुलना कब सही होगा और कब गलत?
● Tiếp xúc với người khác phái trong những trường hợp nào là thích hợp?
तत्त्वज्ञान की प्रोफेसर, क्रिस्टीना हॉफ सोमर्स के मुताबिक जब विद्यार्थियों को सही-गलत के बीच फर्क करना होता है तो अकसर परेशान होने लगते हैं।
Bà để ý thấy rằng khi các sinh viên trẻ của mình đối diện với vấn đề phải trái, thì hầu hết không chắc phải phản ứng ra sao.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ गलत trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.