navy blue trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ navy blue trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ navy blue trong Tiếng Anh.
Từ navy blue trong Tiếng Anh có các nghĩa là màu xanh nước biển, lam sẫm, màu xanh hải quân, xanh nước biển. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ navy blue
màu xanh nước biểnnoun (a dark blue color) |
lam sẫmadjective |
màu xanh hải quânnoun Yes, the navy blue. Phải, màu xanh hải quân. |
xanh nước biểnnoun Maybe the navy blue would be better? Có khi màu xanh nước biển sẽ hay hơn? |
Xem thêm ví dụ
Maybe the navy blue would be better? Có khi màu xanh nước biển sẽ hay hơn? |
Yes, the navy blue. Phải, màu xanh hải quân. |
Though the original flag itself is now lost, it was described as navy blue, defaced with a golden sun representing Inti. Mặc dù bản thân quốc kỳ ban đầu đã bị mất, nó được mô tả là màu xanh hải quân, bị xóa đi với một mặt trời vàng đại diện cho Inti. |
The most formal type of men's hakama are made of stiff, striped silk, usually black and white, or black and navy blue. Loại hakama trang trọng nhất của nam giới được may từ lụa cứng có sọc, thường là màu đen và trắng, hoặc màu đen và màu xanh hải quân. |
It's the navy blue of India," "Elegance is refusal!"), were memorialized in the movie Funny Face, making her, for many, the prototypical fashion-magazine editor. Nó là màu xanh hải quân của Ấn Độ", "Thanh lịch là tất cả!") đã được khắc họa lại trong bộ phim Funny Face đã biến cô thành hình mẫu biên tập viên thời trang cho rất nhiều người. |
A photograph of the Newton Heath team, taken in 1892, is believed to show the players wearing red-and-white quartered jerseys and navy blue knickerbockers. Một bức ảnh của đội Newton Heath năm 1892 được cho là chụp các cầu thủ mặc áo màu đỏ và màu trắng với quần knickerbocker màu xanh hải quân. |
The Navy's Blue Angels flight demonstration team is staffed by both Navy and Marine officers and enlisted men, and includes a Marine C-130 Hercules aircraft. Đội bay biểu diễn Blue Angels của Hải quân có cả các sĩ quan và binh sĩ của Hải quân và Thủy quân lục chiến trong đó có một phi cơ C-130 Hercules của Thủy quân lục chiến. |
To TC-130G in May 1990 and assigned as the U.S. Navy's Blue Angels USMC support aircraft, serving as "Fat Albert Airlines" from 1991 to 2002. Thành TC-130G tháng 5 năm 1990 và được giao nhiệm vụ hỗ trợ cho đội Blue Angels, hoạt động trong "Fat Albert Airlines" từ 1991 tới 2002. |
Between 1894–96, the players wore distinctive green and gold jerseys which were replaced in 1896 by white shirts, which were worn with navy blue shorts. Từ 1894-1896, các cầu thủ mặc áo màu xanh lá cây và vàng. và được thay thế vào năm 1896 bằng áo sơ mi trắng và quần short màu xanh hải quân. |
A tall angular woman wearing a shapeless tan sweater over navy blue pants stood in the screened doorway to greet us as we approached the small farmhouse . Một người phụ nữ cao và gầy nhom mặc chiếc áo len màu rám nắng kỳ quái và chiếc quần tây màu xanh nước biển đứng ở ngưỡng cửa có màn che chào chúng tôi khi chúng tôi đến gần trang trại nhỏ . |
Methylene blue continued to be used in the second World War, where it was not well liked by soldiers, who observed, "Even at the loo, we see, we pee, navy blue." Xanh methylene tiếp tục được sử dụng trong Thế chiến thứ hai, nơi nó không được ưa thích bởi những người lính, những người quan sát, "Ngay cả ở loo, chúng ta thấy, chúng ta đi tiểu, màu xanh hải quân." |
In the 1970s, a number of cosmetic companies introduced lipsticks in more unusual colors such as iridescent light blue (Kanebo), frosted lime green (Conga Lime by Revlon), and silver sparkled navy blue (Metallic Grandma by Biba). Trong những năm 1970, một số lượng công ty mỹ phẩm giới thiệu son môi có màu sắc khác thường hơn như xanh lam sáng óng ánh (Kanebo), xanh lá chanh lục mờ ảo (Conga Lime của Revlon) và xanh nước biển ánh bạc (Metallic Grandma của Biba). |
Northampton was also used as a reference in the 1937 film Navy Blue and Gold, in which James Stewart played a seaman who was stationed on Northampton before being awarded an appointment to the U.S. Naval Academy at Annapolis. Northampton cũng được liên hệ đến trong bộ phim Navy Blue and Gold năm 1937, trong đó diễn viên James Stewart đóng vai một thủy thủ từng phục vụ trên Northampton trước khi được cử đi học tại Học viện Hải quân Hoa Kỳ tại Annapolis. |
I distinctly remember telling my dad that I wanted to buy a navy blue secondhand Peugeot on eBay, and he rightfully pointed out that the seller's name was "Invisible Wizard" and that this probably was not such a good idea. Tôi nhớ rất rõ đã nói với bố tôi rằng con muốn mua 1 chiếc xe hơi Peugeot màu xanh đã qua sử dụng trên eBay, và bố đã nghiêm giọng nói rằng người bán là "Phù Thủy Vô Hình" và có thể đó không phải là ý hay. |
The blue colour is described as "dark sky-blue", and varies from flag to flag, ranging from a hue of pure blue, sometimes shaded almost as dark as navy blue, to hues about 75% toward pure cyan and shades as light as very light blue. Màu xanh da trời được uỷ nhiệm là "xanh da trời sẫm", và thay đổi khác nhau theo từng lá cờ, từ một màu xanh da trời tinh khiết, đôi khi chuyển sang màu gần như sẫm như màu xanh hải quân, đến màu sắc khoảng 75% theo hướng lục cam thuần khiết và chuyển sang màu xanh da trời rất nhẹ, lá cờ được thiết kế cho Chủ nghĩa phục quốc Do Thái vào năm 1891. |
These include an all-black strip with blue and gold trimmings between 1993 and 1995, the navy blue shirt with silver horizontal pinstripes worn during the 1999–2000 season, and the 2011–12 away kit, which had a royal blue body and sleeves with hoops made of small midnight navy blue and black stripes, with black shorts and blue socks. Áo đấu bao gồm một dải màu đen với trang trí màu xanh và vàng từ năm 1993 đến năm 1995, những chiếc áo sơ mi màu xanh hải quân với mối xoắn ngang màu bạc trong mùa giải 1999-2000, và các bộ áo đấu màu giải 2011-12 trở đi, trong đó có một áo đấu có nền xanh hoàng gia và sọc được tạo nên từ nhưng dải màu đen và xanh dương, với quần short màu đen và tất màu xanh. |
When they walked into the lab in Minnesota, they were wearing identical navy blue shirts with epaulettes; both of them liked to dip buttered toast in coffee, both of them kept rubber bands around their wrists, both of them flushed the toilet before using it as well as after, and both of them liked to surprise people by sneezing in crowded elevators to watch them jump. Khi họ bước vào phòng thí nghiệm tại tiểu bang Minnesota, họ đang mặc áo sơ mi hải quân màu xanh giống hệt nhau với cầu vai, cả hai người thích nhúng bánh mì nướng bơ trong cà phê, cả hai người đeo các vòng cao su trên cổ tay của họ, cả hai đều xả nước nhà vệ sinh trước cũng như sau khi sử dụng , và cả hai người thích tạo bất ngờ cho người khác bằng cách hắt hơi trong thang máy đông người để xem họ nhảy. |
Smaller blue-water navies are able to dispatch fewer vessels abroad for shorter periods of time." Hải quân biển c xanh nhỏ hơn có thể gửi ít tàu hơn ra nước ngoài trong thời gian ngắn hơn. " |
Hue (Tint): Slider to control the hue value for color rotation. The hue value is a number from-# to # and represents the color hue rotation. The following table summarizes the change you will see for the base colors: Original hue=-# hue=# Red Purple Yellow-orange Green Yellow-green Blue-green Yellow Orange Green-yellow Blue Sky-blue Purple Magenta Indigo Crimson Cyan Blue-green Light-navy-blue Additional hint for power users: This KDEPrint GUI element matches with the CUPS commandline job option parameter:-o hue=... # use range from "-# " to " # " Sắc màu (Nhuốm): Con trượt điều khiển giá trị sắc màu cho việc xoay màu. Giá trị sắc màu là con số nằm trong phạm vị-# đến #, và tiêu biểu độ xoay sắc màu. Bảng này tóm tắt cách thay đổi những màu cơ bản: Gốc sắc màu=-# sắc màu=# Đỏ Tím Vàng cam Lục Vàng lục Xanh lục Vàng Cam Lục vàng Xanh Xanh da trời Tím Đỏ tươi Chàm Đỏ thắm Xanh lông mòng Xanh lục Xanh hải quân nhạt Gọi ý thêm cho người sử dụng thành thạo: yếu tố GUI KDEPrint này tương ứng với tham số tùy chọn công việc dòng lệnh CUPS:-o hue=... # use range from "-# " to " # " |
For example, by taking advantage of the strong local shipbuilding industry, the ROK Navy has embarked on a rigorous modernization plan with ambitions to become a blue-water navy by 2020. Ví dụ, bằng việc đưa vào các tiến bộ về ngành công nghiệp đóng tàu hạng nặng của các địa phương, hải quân Hàn Quốc đã lên một kế hoạch hiện đại hóa hải quân với tham vọng trở thành một nước có lực lượng hải quân hoạt động ở vùng nước sâu trong năm 2020. |
The Defense Security Service of the United States has defined the blue-water navy as "a maritime force capable of sustained operation across the deep waters of open oceans. Dịch vụ an ninh quốc phòng của Hoa Kỳ đã định nghĩa nước xanh dương là "một lực lượng hàng hải có khả năng duy trì hoạt động trên vùng nước sâu của các đại dương. |
And the blue crosses are the Royal Navy ships, um, preparing to engage. Và dấu nhân xanh là tàu của Hải quân Hoàng gia, đang chuẩn bị giao chiến. |
Some feathers are navy blue or metallic blue. Một số lông vũ là màu xanh biển hoặc màu xanh kim loại. |
In their navy-blue uniforms, they filled the main street like a wave splashing on an open beach. Với những bộ đồng phục màu xanh biển, các em ùa ra đường trông giống như một cơn sóng vỗ bờ. |
Think neutral tones , like black , gray , navy blue and brown . Hãy chọn những tông màu trung hòa , như màu đen , màu xám , xanh nước biển hay màu nâu . |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ navy blue trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới navy blue
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.