olíbano trong Tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là gì?
Nghĩa của từ olíbano trong Tiếng Bồ Đào Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ olíbano trong Tiếng Bồ Đào Nha.
Từ olíbano trong Tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là Nhũ hương. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ olíbano
Nhũ hương
Os negociantes trazem presentes valiosos, “ouro e olíbano”. Những lái buôn mang theo nhiều quà tặng quý báu, “vàng và nhũ-hương”. |
Xem thêm ví dụ
O historiador Heródoto escreveu: “Eles enchem a cavidade com a mais pura mirra esmagada, com cássia e com todo tipo de especiaria, exceto olíbano, e costuram a abertura.” Sử gia Herodotus viết: “Người ta nhồi vào bụng loại mộc dược giã nhuyễn tinh khiết nhất, với bột ba đậu và đủ thứ loại thuốc thơm, trừ nhũ hương, rồi may vết mổ lại”. |
* 9 Depois dei ordem para que purificassem os depósitos,* e pus de volta ali os utensílios da casa do verdadeiro Deus,+ com a oferta de cereais e o olíbano. * 9 Sau đó, tôi ra lệnh cho họ tẩy rửa sạch sẽ các phòng kho;* rồi tôi để lại vào đó các vật dụng của nhà Đức Chúa Trời,+ cùng với lễ vật ngũ cốc và nhựa thơm trắng. |
21 Ao dizer “não te compeli a servir-me com um presente, nem te fatiguei com olíbano”, Jeová não estava sugerindo que os sacrifícios e o olíbano (um componente do incenso sagrado) fossem desnecessários. 21 Khi nói “Ta chẳng ép ngươi mà khiến dâng lễ-vật, cũng chẳng làm nhọc ngươi mà khiến đốt hương”, Đức Giê-hô-va không có ý nói Ngài không đòi hỏi lễ vật hy sinh và hương trầm (một thành phần của hương thánh). |
(Gênesis 37:25) A procura de incenso se tornou tão grande, que a rota de olíbano, sem dúvida estabelecida por mercadores de incenso, aumentou o número de viagens entre a Ásia e a Europa. (Sáng-thế Ký 37:25) Nhu cầu về hương phát triển đến độ lộ trình buôn bán hương trầm, chắc hẳn do những lái buôn hương thiết lập, mở đường cho những cuộc hành trình giữa Á Châu và Âu Châu. |
A árvore de olíbano crescia ao longo da costa sul da Arábia, e o arbusto de mirra nas regiões semidesérticas da atual Somália e Iêmen. Cây nhựa thơm trắng mọc dọc bờ biển phía nam Ả Rập, và bụi một dược phát triển nhanh trong những vùng gần như là sa mạc mà hiện nay là nước Somalia và Yêmen. |
29 Outros eram responsáveis pelos utensílios, por todos os utensílios sagrados,+ pela farinha fina,+ pelo vinho,+ pelo azeite,+ pelo olíbano+ e pelo óleo de bálsamo. 29 Một số người được bổ nhiệm coi sóc các vật dụng, mọi vật dụng thánh,+ bột mịn,+ rượu nho,+ dầu,+ nhựa thơm trắng+ và dầu nhũ hương. |
Os negociantes trazem presentes valiosos, “ouro e olíbano”. Những lái buôn mang theo nhiều quà tặng quý báu, “vàng và nhũ-hương”. |
Os astrólogos encontraram a criança e “abriram . . . seus tesouros e presentearam-na com dádivas: ouro, olíbano e mirra”. Mấy nhà chiêm tinh gặp được con trẻ và họ “bày của quí ra, dâng cho Ngài những lễ-vật, là vàng, nhũ-hương, và một-dược”. |
+ Eles estavam com a barba raspada e as roupas rasgadas, tinham feito cortes no corpo,+ e traziam ofertas de cereais e olíbano+ para levar à casa de Jeová. Họ đã cạo sạch râu, xé rách áo, tự rạch mình,+ trên tay cầm lễ vật ngũ cốc và nhựa thơm trắng+ để mang đến nhà Đức Giê-hô-va. |
O olíbano, geralmente usado como incenso, tinha de ser queimado para liberar sua fragrância. Nhựa thơm trắng, thường dùng để làm hương, phải được đốt lên để mùi thơm tỏa ra. |
20 “Que me importa se você traz olíbano desde Sabá 20 “Ta cần chi nhựa thơm trắng từ Sê-ba |
+ 5 Ele havia colocado à disposição de Tobias um grande depósito* no lugar onde antes se costumava guardar a oferta de cereais, o olíbano, os utensílios, o décimo* dos cereais, do vinho novo e do azeite,+ que de direito cabe aos levitas,+ aos cantores e aos porteiros, bem como a contribuição para os sacerdotes. + 5 Ông ta đã dành cho Tô-bia một phòng kho* lớn, nơi từng được dùng để chứa lễ vật ngũ cốc, nhựa thơm trắng, các vật dụng và một phần mười* ngũ cốc, rượu mới và dầu,+ là những thứ mà người Lê-vi,+ người ca hát và người gác cổng được quyền nhận, cùng với phần đóng góp cho các thầy tế lễ. |
Perfumado com mirra e olíbano, Tỏa hương một dược và nhựa thơm trắng |
Deve ter sido muito estranho para José e Maria de repente passar a ter produtos tão valiosos como “ouro, olíbano e mirra”. Hẳn Giô-sép và Ma-ri lấy làm lạ khi bỗng nhiên sở hữu những thứ quý giá như “vàng, nhũ hương và trầm hương”! |
Especiarias como a mirra e o olíbano vinham de árvores e arbustos que cresciam em áreas desérticas desde o sul da Arábia até a Somália, na África. Các loại hương liệu như nhựa thơm trắng và một dược đến từ các cây và cây bụi mọc ở vùng sa mạc, trải dài từ phía nam Ả Rập đến Somalia ở châu Phi. |
Não deve lhe acrescentar azeite nem colocar olíbano sobre ela, pois é uma oferta pelo pecado. Không được thêm dầu hoặc đặt nhựa thơm trắng ở trên vì đó là một lễ vật chuộc tội. |
16 O sacerdote fará fumegar uma porção dos grãos esmagados,* misturados com azeite, como representação da oferta inteira,*+ e todo o olíbano, como uma oferta feita por fogo a Jeová. 16 Thầy tế lễ sẽ thiêu bốc khói một ít ngũ cốc vụn, dầu và tất cả nhựa thơm trắng để làm lễ vật tượng trưng. *+ Đó là lễ vật hỏa tế dâng cho Đức Giê-hô-va. |
+ 15 Você deve pôr azeite e olíbano sobre ela. + 15 Hãy rưới dầu và đặt nhựa thơm trắng lên trên. |
O olíbano e a mirra vinham de uma goma resinosa obtida de cortes feitos em pequenas árvores ou arbustos espinhosos. Người ta rạch vỏ các cây nhỏ hoặc bụi gai để có được nhựa thơm trắng và một dược. |
“Astrólogos das regiões orientais . . . abriram . . . seus tesouros e presentearam [a criancinha] com dádivas: ouro, olíbano e mirra.” — Mateus 2:1, 11. “Các nhà chiêm tinh từ phương đông... mở hộp châu báu lấy vàng, nhũ hương và trầm hương dâng cho ngài làm lễ vật”.—Ma-thi-ơ 2:1, 11. |
Nem o cansei exigindo olíbano. Đâu làm con mệt mỏi với việc đốt nhựa thơm trắng. |
Ele não deve derramar azeite sobre a oferta nem pôr olíbano sobre ela, porque é uma oferta de cereais referente ao ciúme, uma oferta de cereais que faz lembrar a culpa. Không được đổ dầu, cũng không được đặt nhựa thơm trắng trên nó vì đó là lễ vật ngũ cốc của sự ghen tuông, tức một lễ vật ngũ cốc để nhắc đến tội lỗi. |
Mateus relata que esses visitantes estrangeiros “abriram . . . seus tesouros” e deram ouro, olíbano e mirra a Jesus. Sách Ma-thi-ơ tường thuật rằng những khách từ đông phương dâng quà cho Chúa Giê-su là vàng, nhũ hương và một dược. |
2 “‘Se alguém* apresentar uma oferta de cereais+ a Jeová, essa oferta terá de ser de farinha fina; ele deve derramar azeite nela e pôr olíbano sobre ela. 2 Nếu ai dâng lễ vật ngũ cốc+ cho Đức Giê-hô-va thì phải dâng bột mịn, và phải rưới dầu, đặt nhựa thơm trắng lên trên nó. |
“O sacerdote tem de apanhar dela seu punhado de sua flor de farinha e de seu azeite, junto com todo o seu olíbano; e ele tem de fazê-la fumegar sobre o altar como lembrança dela, como oferta feita por fogo, de cheiro repousante para Jeová.” “Thầy tế-lễ sẽ lấy một nắm bột lọc chế dầu và hết thảy nhũ-hương, đem xông làm kỷ-niệm trên bàn-thờ; ấy là một của-lễ dùng lửa dâng lên, có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va”. |
Cùng học Tiếng Bồ Đào Nha
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ olíbano trong Tiếng Bồ Đào Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Bồ Đào Nha.
Các từ liên quan tới olíbano
Các từ mới cập nhật của Tiếng Bồ Đào Nha
Bạn có biết về Tiếng Bồ Đào Nha
Tiếng Bồ Đào Nha (português) là một ngôn ngữ Roman có nguồn gốc từ bán đảo Iberia của châu Âu. Nó là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Bồ Đào Nha, Brasil, Angola, Mozambique, Guinea-Bissau, Cabo Verde. Tiếng Bồ Đào Nha có khoảng 215 đến 220 triệu người bản ngữ và 50 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, tổng số khoảng 270 triệu người. Tiếng Bồ Đào Nha thường được liệt kê là ngôn ngữ được nói nhiều thứ sáu trên thế giới, thứ ba ở châu Âu. Năm 1997, một nghiên cứu học thuật toàn diện đã xếp hạng tiếng Bồ Đào Nha là một trong 10 ngôn ngữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Theo thống kê của UNESCO, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha là các ngôn ngữ của châu Âu phát triển nhanh nhất sau tiếng Anh.