personage trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ personage trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ personage trong Tiếng Anh.

Từ personage trong Tiếng Anh có các nghĩa là người, vai, người có vai vế. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ personage

người

noun

vai

noun

người có vai vế

noun

Xem thêm ví dụ

Many scholars have argued from the list that a Mentuhotep I, who might have been merely a Theban nomarch, was posthumously given a royal titulary by his successors; thus this conjectured personage is referred to conventionally as "Mentuhotep I".
Nhiều học giả đã lập luận từ bản danh sách đó một vị vua Mentuhotep I, người có thể đã chỉ đơn thuần là một lãnh chúa Thebes, và được truy phong tước hiệu hoàng gia bởi các vị vua kế tục; do đó nhân vật phỏng đoán này thông thường được gọi là 'Mentuhotep I".
He is the third member of the Godhead, a distinct personage of spirit with sacred responsibilities, and one in purpose with the Father and the Son.4
Ngài là Đấng thứ ba của Thiên Chủ Đoàn, một Đấng linh hồn riêng biệt, với các trách nhiệm thiêng liêng, và hiệp một trong mục đích với Đức Chúa Cha và Vị Nam Tử.4
Unlike Heavenly Father and Jesus Christ, who have glorified bodies of flesh and bones, the Holy Ghost is a personage of spirit who communicates to our spirits through feelings and impressions.5 As a spirit being, He has the unique responsibility of being an agent through which personal revelation is received.
Không giống như Cha Thiên Thượng và Chúa Giê Su Ky Tô, là hai Đấng có thể xác vinh quang bằng xương và bằng thịt, Đức Thánh Linh là Đấng linh hồn truyền đạt với linh hồn của chúng ta qua những cảm nghĩ và ấn tượng.5 Vì là một linh hồn, nên Ngài có trách nhiệm duy nhất về việc làm một công cụ để sự mặc khải cá nhân được tiếp nhận qua đó.
The Father and the Son have tangible, glorified bodies of flesh and bone, and the Holy Ghost is a personage of spirit (see D&C 130:22–23).
Đức Chúa Cha và Vị Nam Tử có thể xác hữu hình bằng xương bằng thịt, và Đức Thánh Linh là một Đấng linh hồn (xin xem GLGƯ 130:22–23).
However, this doctrinal mastery passage could also be used to support the truth in doctrinal topic 1, “The Godhead,” that there are three separate personages in the Godhead: God, the Eternal Father; His Son, Jesus Christ; and the Holy Ghost.
Tuy nhiên, đoạn thánh thư thông thạo giáo lý này cũng có thể được sử dụng để hỗ trợ cho lẽ thật trong đề tài giáo lý 1, “Thiên Chủ Đoàn,” đó là có ba Đấng riêng biệt trong Thiên Chủ Đoàn: Thượng Đế, Đức Chúa Cha Vĩnh Cửu; Vị Nam Tử của Ngài, Chúa Giê Su Ky Tô; và Đức Thánh Linh.
We learn from the first article of faith that the Godhead is three personages: God the Father, Jesus the Christ, and the Holy Ghost.
Chúng ta biết được từ tín điều thứ nhất rằng Thiên Chủ Đoàn là ba Đấng: Đức Chúa Cha, Đức Chúa Giê Su Ky Tô, và Đức Thánh Linh.
In his First Vision, Joseph Smith saw two distinct personages, two beings, thus clarifying that the then-prevailing beliefs concerning God and the Godhead were not true.
Trong Khải Tượng Thứ Nhất của mình, Joseph Smith đã thấy hai nhân vật khác nhau, hai Đấng, như vậy làm sáng tỏ rằng những niềm tin phổ biến lúc bấy giờ về Thượng Đế và Thiên Chủ Đoàn là không đúng.
One of the declared objectives of the recent exhibition in Rome on the Borgias was “to place these great personages in their historic context . . . , to understand but certainly not to absolve nor to condemn.”
Một trong những mục tiêu rõ ràng của cuộc trưng bày gần đây ở Rome về dòng họ Borgia là “xem xét những nhân vật quan trọng này theo quan điểm lịch sử..., để hiểu nhưng chắc chắn không xá tội cũng không lên án”.
Jesus prayed to God —the Personage who is superior to him
Chúa Giê-su cầu nguyện Thượng Đế—Đấng cao trọng hơn ngài
“God,” “Lord,” and “Creator”—like “President,” “King,” and “General”—are titles and may be applied to several different personages.
“Đức Chúa Trời”, “Chúa” và “Đấng Tạo Hóa”—giống như “Tổng thống”, “Vua” và “Tổng tư lệnh”—là những chức tước có thể dùng cho nhiều nhân vật khác nhau.
A personage appeared at his bedside, called the young boy by name, and declared “he was a messenger sent from the presence of God ... and that his name was Moroni” (verse 33).
Một nhân vật xuất hiện bên giường ông, gọi tên người thiếu niên và nói rằng “ông là sứ giả từ chốn hiện diện của Thượng Đế ... và tên ông là Mô Rô Ni” (câu 33).
The faith of Narciso Riet and hundreds of other Witnesses who fell victim to Nazi persecution is an encouragement to Christians today to remain faithful to Jehovah, the only Personage in the universe worthy of their worship.
Đức tin của anh Narciso Riet cũng như hàng trăm Nhân Chứng khác bị Đức Quốc Xã ngược đãi là một sự khích lệ cho các tín đồ Đấng Christ ngày nay hầu giữ sự trung thành với Đức Giê-hô-va, Đấng duy nhất trong vũ trụ xứng đáng để họ thờ phượng.
Instead, he is a very warm, happy Personage who is concerned with our happiness.
Trái lại, Ngài là Đấng rất nồng hậu và vui vẻ và quan tâm đến hạnh phúc của chúng ta.
“... These personages ... are called God the first, the Creator; God the second, the Redeemer; and God the third, the Witness or Testator.
“... Ba Đấng này ... được gọi là Thượng Đế thứ nhất, Đấng Sáng Tạo; Thượng Đế thứ nhì, Đấng Cứu Chuộc; và Thượng Đế thứ ba, Đấng Làm Chứng.
Yet, the highest Personage in the universe, Jehovah God, is always mannerly when dealing with those below him.
Nhưng Đấng Tối cao trong vũ trụ, Giê-hô-va Đức Chúa Trời luôn luôn giữ sự lịch sự khi đối xử với những người thấp kém hơn Ngài.
“As one of His Apostles authorized to bear witness of Him, I solemnly testify that I know that the Savior lives, that He is a resurrected, glorified personage of perfect love.
“Là một trong số Các Sứ Đồ của Ngài đã được cho phép để làm chứng về Ngài, tôi xin long trọng làm chứng rằng tôi biết Đấng Cứu Rỗi hằng sống, Ngài là Đấng phục sinh, đầy vinh quang với tình thương yêu trọn vẹn.
Perhaps because he wants us to approach the highest Personage in the universe the way a humble child approaches a loving father.
Có lẽ vì Chúa Giê-su muốn chúng ta đến gần Đức Chúa Trời như đứa trẻ ngoan đến gần cha yêu thương, dù Ngài là Đấng chí cao trong vũ trụ.
As a personage of spirit (see D&C 130:22), He can dwell in us and perform the essential role of communicator between the Father and the Son and the children of God on earth.
Là một Đấng linh hồn (xin xem GLGƯ 130: 22), Ngài có thể ngự trong chúng ta và thực hiện vai trò thiết yếu của Đấng truyền đạt giữa Đức Chúa Cha và Vị Nam Tử cùng các con cái của Thượng Đế trên thế gian.
“God,” “Lord,” and “Creator” —like “President,” “King,” and “General”— are titles and may be applied to several different personages.
“Đức Chúa Trời”, “Chúa” và “Đấng Tạo hóa”—giống như “Tổng thống”, “Vua” và “Tổng tư lệnh”—là những chức tước có thể dùng cho nhiều nhân vật khác nhau.
These are that the Holy Ghost is the third member of the Godhead, the Holy Ghost is a personage of spirit, and the gift of the Holy Ghost comes by the laying on of hands.
Ba lẽ thật này là: Đức Thánh Linh là Đấng thứ ba trong Thiên Chủ Đoàn, Đức Thánh Linh là Đấng linh hồn, và ân tứ Đức Thánh Linh đến bằng phép đặt tay.
This vision revealed unto us that God our Father and Jesus Christ, His Beloved Son, are two separate personages.
Khải tượng này tiết lộ cho chúng ta biết rằng Thượng Đế, Đức Chúa Cha của chúng ta, và Chúa Giê Su Ky Tô, Con Trai Yêu Dấu của Ngài, là hai Đấng riêng biệt.
“While I was thus in the act of calling upon God, I discovered a light appearing in my room, which continued to increase until the room was lighter than at noonday, when immediately a personage appeared at my bedside. ...
“Trong lúc tôi đang thành tâm kêu cầu Thượng Đế như vậy, thì tôi bỗng thấy một ánh sáng phát hiện trong phòng tôi, ánh sáng đó càng lúc càng sáng tỏa, đến khi căn phòng sáng rực hơn ánh nắng ban trưa, rồi bất thần một nhân vật xuất hiện bên giường tôi... .
" In a nutshell, sir, what I mean is this: His grace is, in a sense, a prominent personage.
" Tóm lại, thưa ông, những gì tôi có nghĩa là: ân điển của Ngài, trong một nghĩa nào đó, một nổi bật nhân vật.
To arrive at actual population figures, historical demographers have had to estimate the household size of each district in each era and add in the number of untaxed individuals, including imperial staff, religious personages and military personnel.
Để có con số dân cư thực tế, các nhà nhân khẩu học phải ước tính quy mô hộ gia đình của mỗi huyện tại mỗi thời đại và cộng thêm các cá nhân không bị đánh thuế, bao gồm quan lại, tăng lữ và quân nhân.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ personage trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.