preposition trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ preposition trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ preposition trong Tiếng Anh.

Từ preposition trong Tiếng Anh có các nghĩa là giới từ, 介詞, giới t. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ preposition

giới từ

nounfeminine (grammar: a type of word like "of, from, for, by")

With the verb 'make, ' it isn't correct to use the preposition 'to'.
Với động từ 'make,' dùng giới từ 'to' là không chuẩn xác.

介詞

verb (grammar: a type of word like "of, from, for, by")

giới t

verb

Xem thêm ví dụ

De is the most frequent preposition in Spanish, and in fact it vies with que to be the most frequent word in the language.
De là giới từ tiếng Tây Ban Nha được sử dụng nhiều nhất, và trong thực tế nó cạnh tranh với que để trở thành từ được sử dụng nhiều nhất trong ngôn ngữ này.
A noun governed by a preposition
Một danh từ bị một giới từ chi phối
The Department of Social Welfare and Development (DSWD) allocated a total of P577.8 million (US$11.34 million) as standby funds for affected families while 18,000 food packs were prepositioned.
Sở Phúc lợi và Phát triển Xã hội (DSWD) đã phân bổ tổng số tiền 577.8 triệu Peso Philipines (11,34 triệu đô la Mỹ) làm quỹ dự phòng cho các gia đình bị ảnh hưởng trong khi 18.000 gói thực phẩm được đặt trước.
Regular plural formation: Singular: cat, dog Plural: cats, dogs Irregular plural formation: Singular: man, woman, foot, fish, ox, knife, mouse Plural: men, women, feet, fish, oxen, knives, mice Possession can be expressed either by the possessive enclitic -s (also traditionally called a genitive suffix), or by the preposition of.
Ví dụ: Cách lập số nhiều thông thường: Số ít: cat, dog Số nhiều: cats, dogs Cách lập số nhiều bất quy tắc: Số ít: man, woman, foot, fish, ox, knife, mouse Số nhiều: men, women, feet, fish, oxen, knives, mice Sự sở hữu được thể hiện bằng (')s (thường gọi là hậu tố sở hữu), hay giới từ of.
The preposition a is a component of many compound prepositions, detailed in Section 2.
Giới từ a cũng là thành phần tạo thành nhiều giới từ phức, chi tiết ở phần 2.
For example, one frequency ranking for English word forms begins as follows (prepositions in bold): the, of, and, to, a, in, that, it, is, was, I, for, on, you, ... The most common adpositions are single, monomorphemic words.
Ví dụ, một bảng xếp hạng tần suất cho các từ loại tiếng Anh bắt đầu như sau: (giới từ được in đậm): the, of, and, to, a, in, that, it, is, was, I, for, on, you, ... Các giới từ đơn và monomorphemic là phổ biến nhất.
Unlike other prepositions, con combines with the prepositional pronouns mí, ti, and sí in the forms conmigo (“with me”), contigo (“with you”), and consigo (“with her-, himself”).
Không giống các giới từ khác, con kết hợp với đại từ giới từ mí, ti, và sí trong hình thức conmigo (“với tôi”), contigo (“với bạn”), và consigo (“với cô ấy, anh ấy”).
For example, all use relational nouns instead of prepositions to indicate spatial relationships.
Ví dụ, tất cả đều dùng danh từ quan hệ thay vì giới từ để thể hiện mối quan hệ không gian.
Some linguists use the word preposition in place of adposition regardless of the applicable word order.
Một số nhà ngôn ngữ học sử dụng từ "preposition" (giới từ) thay cho "adposition" cho cả ba trường hợp.
Examples of complex prepositions in English include in spite of, with respect to, except for, by dint of, and next to.
Một số ví dụ giới từ phức trong tiếng Anh là: in spite of, with respect to, except for, by dint of, next to Ranh giới giữa giới từ đơn và phức không rõ ràng và gần như tự do.
Fill in the blank with a suitable preposition, where a preposition is needed.
Điền vào chỗ trống bằng một giới từ thích hợp, chỉ điền chỗ nào cần có một giới từ.
Unless you have a particular mannerism, such as emphasizing prepositions, this aspect should present no real problem.
Trừ khi bạn có một kiểu cách đặc biệt nào đó, chẳng hạn như quen nhấn mạnh những giới từ, bạn chắc sẽ không thấy khó khăn gì để nhấn mạnh đúng chữ.
The relationship is typically spatial or temporal, but prepositions express other relationships as well.
Mối quan hệ này thường là không gian hoặc thời gian, những cũng thể hiện các mối quan hệ khác.
In some cases the compound preposition denotes a literal spatial relationship, while the corresponding simple preposition expresses a figurative version of that relationship: thus, debajo de una mesa ("under a table") vs. bajo un régimen ("under a regime"), or delante de un edificio ("in front of a building") vs. ante un tribunal ("before a court of law").
Trong một số trường hợp giới từ phức mô tả một quan hệ không gian, trong khi giới từ đơn tương ứng thể hiện một nghĩa ẩn dụ hơn của mối quan hệ đó: do đó, debajo de una mesa ("dưới bàn") vs bajo un régimen ("dưới một chế độ"), hoặc delante de un edificio ("trước một tòa nhà") vs ante un tribunal ("trước một tòa án").
"Like" in this sense is a preposition, and a preposition takes an object, which is a noun.
"Like" trong nghĩa này là giới từ, và giới từ này kèm theo tân ngữ, là một danh từ.
The Chinese example could be analyzed as a prepositional phrase headed by cóng ("from"), taking the locative noun phrase bīngxīang lǐ ("refrigerator inside") as its complement.
Chẳng hạn, ví dụ tiếng Mandarin trên đây có thể được phân tích như là một tiền giới ngữ đứng đầu bởi cóng ("from"), lấy hậu giới ngữ bīngxīang lǐ ("refrigerator inside") vai trò như bổ ngữ của nó.
Such beneficiary auxiliary verbs thus serve a function comparable to that of pronouns and prepositions in Indo-European languages to indicate the actor and the recipient of an action.
Do đó, những trợ động từ "có lợi" có chức năng tương tự với các đại từgiới từ trong các ngôn ngữ Ấn-Âu để chỉ ra người thực hiện hành động và người tiếp nhận hành động.
For other pronouns, and all nouns, adjectives, and articles, grammatical function is indicated only by word order, by prepositions, and by the "Saxon genitive or English possessive" (-'s).
Đối với các đại từ khác và tất cả các danh từ, tính từ và bài viết, chức năng ngữ pháp chỉ được biểu thị bằng thứ tự từ, bởi giới từ và bởi "sở hữu tiếng Anh " (-'s).
The list of compound prepositions is much longer than that of the simple ones, and only some representative examples are listed here.
Danh sách giới từ phức dài hơn nhiều danh sách giới từ đơn, và chỉ một số ví dụ đại diện được liệt kê ở đây.
Rashi displayed flexibility and ingenuity as he examined previously unexplored possibilities in explaining prepositions, conjunctions, verb meanings, and other aspects of grammar and syntax.
Rashi biểu lộ tính linh động và sự khéo léo khi xem xét những cách mới chưa ai nghĩ đến để giải thích giới từ, liên từ, nghĩa của động từ, và những khía cạnh khác của văn phạm và cú pháp.
At Genesis 10:9, the Targums indicate that the Hebrew preposition used in describing Nimrod carries the hostile meaning “against” or “in opposition to” rather than simply meaning “before” in a neutral sense.
Nơi Sáng-thế Ký 10:9, các bản Targum cho biết rằng giới từ tiếng Do Thái dùng để nói về ông Nim-rốt mang nghĩa tiêu cực là “đối địch với” hoặc “chống lại” chứ không đơn thuần có nghĩa là “trước”.
Let the grammar suggestions in Google Docs help you catch tricky grammatical errors, including how to use prepositions correctly or choose the right verb tense.
Hãy để tính năng đề xuất ngữ pháp trong Google Tài liệu giúp bạn phát hiện các lỗi ngữ pháp phức tạp, bao gồm cả cách sử dụng chính xác giới từ hay thì động từ phù hợp.
Note the preposition unto and not into.
Xin hãy lưu ý đến giới từ đếnchứ không phải là vào.
The Greek preposition hy·perʹ, translated “for” or “on behalf of” in various Bible versions at 1 Corinthians 15:29, can also mean “for the purpose of.”
Giới từ Hy Lạp hy·perʹ, được dịch là “vì” hoặc “thế cho” nơi 1 Cô-rinh-tô 15:29 trong các bản Kinh Thánh khác nhau, cũng có thể có nghĩa là “để”.
For example, current German orthographic conventions recognize the indeterminate status of certain prepositions, allowing two spellings: anstelle/an Stelle ("instead of"), aufgrund/auf Grund ("because of"), mithilfe/mit Hilfe ("by means of"), zugunsten/zu Gunsten ("in favor of"), zuungunsten/zu Ungunsten ("to the disadvantage of"), zulasten/zu Lasten ("at the expense of").
Ví dụ, sau đây là các giới từ cho phép hai cách đọc được hội chính tả tiếng Đức hiện nay công nhận: anstelle / an Stelle ("instead of"), aufgrund / auf Grund ("because of"), mithilfe / mit Hilfe ("thanks to"), zugunsten / zu Gunsten ("in favor of"), zuungunsten / zu Ungunsten ("to the disadvantage of"), zulasten / zu Lasten ("at the expense of") Ranh giới giữa giới từ phức và tổ hợp từ tự do cũng lờ mờ.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ preposition trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.