रात की प्रार्थना trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ रात की प्रार्थना trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ रात की प्रार्थना trong Tiếng Ấn Độ.

Từ रात की प्रार्थना trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là sự thức khuya, sự thức đêm, kinh cầu ban đêm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ रात की प्रार्थना

sự thức khuya

(vigil)

sự thức đêm

(vigil)

kinh cầu ban đêm

(vigil)

Xem thêm ví dụ

“आज रात की अंतिम प्रार्थना के दौरान मुझे परमेश्वर से बुलावा आया।
“TÔI NHẬN được lời kêu gọi của Đức Chúa Trời trong lúc cầu nguyện cuối cùng tối hôm nay.
उसने सोचा कि पिछली रात जो उसने प्रार्थना की थी, शायद यह उसी का जवाब है।
Có thể nào việc họ đến có liên hệ tới lời cầu nguyện của chị đêm trước không?
यीशु ने मार डाले जाने से पहले की रात, अपने चेलों की खातिर प्रार्थना की
VÀO đêm trước khi bị giết, Chúa Giê-su cầu nguyện cho các môn đồ.
धरती पर अपनी ज़िंदगी की आखिरी रात, यीशु ने प्रार्थना की: “हे पवित्र पिता, अपने उस नाम से . . . उन की [चेलों की] रक्षा कर।”
Vào đêm cuối cùng làm người trên đất, ngài đã cầu nguyện: “Lạy Cha thánh, xin gìn-giữ họ [các môn đồ] trong danh Cha”.
इसलिए वह अकेले एक पहाड़ पर गया और उसने सारी रात प्रार्थना की
Thế nên ngài lên núi để ở một mình và cầu nguyện suốt đêm.
(मत्ती 3:17) अपनी मौत से पहले की रात यीशु ने प्रार्थना की: “हे पिता, मुझे अपने साथ वह महिमा दे, जो दुनिया के शुरू होने से पहले मेरी तेरे साथ थी।”
(Ma-thi-ơ 3:17) Và vào đêm trước khi chết, Chúa Giê-su cầu nguyện: ‘Lạy Cha, xin Cha tôn vinh con bên Cha: xin ban cho con vinh quang mà con vẫn được hưởng bên Cha trước khi có thế gian’.
पूरी रात प्रार्थना करने की यीशु की मिसाल से हम क्या सीख सकते हैं?
Chúng ta học được gì từ việc Chúa Giê-su cầu nguyện suốt đêm?
१२ अपने पार्थिव जीवन की अन्तिम रात को प्रार्थना में यीशु ने जो कहा, उसकी वजह से भी मनुष्यजाति को परमेश्वर के ज्ञान की ज़रूरत है।
12 Loài người cũng cần đến sự hiểu biết của Đức Chúa Trời vì cớ những gì Giê-su nói trong lời cầu nguyện vào đêm cuối của đời sống trên đất của ngài.
“हमने उस रात बहुत ही तीव्र प्रार्थना की।”
Đêm đó chúng tôi tha thiết cầu nguyện”.
जब कभी मेरा कोई भी बच्चा बीमार हुआ, मैंने दिन-रात उनके लिए प्रार्थना की जब तक कि वे ठीक नहीं हो गए।
Hễ khi nào một trong các con tôi ngã bệnh là tôi cầu nguyện ngày đêm cho đến khi con được khỏi.
(भजन 119:33, 34; कुलुस्सियों 1:9, 10) धरती पर अपनी ज़िंदगी की आखिरी रात, यीशु ने ‘उससे प्रार्थनाएं और बिनती की जो उसे मृत्यु से बचा सकता था।’
(Thi-thiên 119:33, 34; Cô-lô-se 1:9, 10) Chúa Giê-su “đã kêu lớn tiếng khóc-lóc mà dâng những lời cầu-nguyện nài-xin cho Đấng có quyền cứu mình khỏi chết”.
(लूका ६:१२-१६) और फिर, उसके विश्वासघात की रात पर की गयी यीशु की वह अर्थपूर्ण प्रार्थना भी है, जैसे यूहन्ना अध्याय १७ पर लेखबद्ध है।
Giê-su cũng dâng lời cầu nguyện đầy ý nghĩa vào đêm ngài bị phản, như được ghi nơi sách Giăng, đoạn 17.
निश्चय ही, वह अक़सर रात भर प्रार्थना करता था, जैसे कि जब वह वीराने में एक भगोड़ा था।
Hãy chú ý Đa-vít nói ông “[suốt] ngày” kêu cầu Đức Giê-hô-va.
माँ ने मुझे बचपन से ही सिखाया था कि हर रात सोने से पहले प्रार्थना करनी चाहिए।
Khi tôi còn nhỏ, mẹ đã dạy tôi cầu nguyện vào mỗi tối.
इसके अलावा, उसने अपने 12 प्रेरितों को चुनने से पहले, पूरी रात अकेले में प्रार्थना की थी।—मरकुस 1:35; मत्ती 14:23; लूका 6:12, 13.
Trước khi chọn 12 sứ đồ, Chúa Giê-su thức thâu đêm để cầu nguyện riêng với Đức Chúa Trời.—Mác 1:35; Ma-thi-ơ 14:23; Lu-ca 6:12, 13.
दूसरी ने ऐसा करने के महत्त्व के बारे में कहा: “इससे मुझे सोने से पहले हर रात यहोवा से प्रार्थना करने की आदत लग गयी।”
Nói về giá trị của việc này, một người khác nói: “Điều này làm cho tôi có thói quen cầu nguyện Đức Giê-hô-va mỗi tối trước khi đi ngủ”.
यीशु एक सिद्ध इंसान के रूप में जब धरती पर था, तब उसने अपनी ज़िंदगी की आखिरी रात को अपने चेलों की मौजूदगी में एक लंबी प्रार्थना की
VÀO đêm cuối cùng của đời sống làm người hoàn toàn, trong khi các môn đồ lắng tai nghe, Chúa Giê-su đã cất tiếng cầu nguyện rất lâu.
(लूका 6:12-16) और धरती पर अपनी ज़िंदगी की आखिरी रात को यीशु ने दिल की गहराई से जो प्रार्थना की, उसे पढ़कर तो किसी का भी दिल भर आएगा।
Chúa Giê-su cũng cầu nguyện cả đêm trước khi chọn các sứ đồ (Lu-ca 6:12-16).
नहेमायाह ने दोनों, प्रार्थना की और कार्य भी किया, जैसे कि हम पढ़ते हैं: “हम लोगों ने अपने परमेश्वर से प्रार्थना की, और उनके विरुद्ध दिन-रात पहरुए ठहरा दिए।”
Nê-hê-mi vừa cầu nguyện vừa làm việc, như chúng ta đọc: “Chúng tôi cầu-nguyện cùng Đức Chúa Trời chúng tôi, và lập kẻ ngày và đêm canh-giữ họ”.
केवल यूहन्ना ही लाजर के पुनरुत्थान का वृत्तान्त देता है, और केवल वही हमें यीशु द्वारा अपने विश्वासी प्रेरितों से कही गयी अनेक उत्तम टिप्पणियाँ, साथ ही साथ विश्वासघात किए जाने की रात को उसकी हृदयस्पर्शी प्रार्थना देता है, जैसा कि अध्याय १३ से १७ में अभिलिखित है।
Chỉ một mình Giăng tường thuật về sự sống lại của La-xa-rơ, và ông là người duy nhất ghi lại nhiều lời bình luận tốt lành của Giê-su cho các sứ đồ trung thành của ngài, cũng như lời cầu nguyện cảm động vào đêm ngài bị phản, như được ghi nơi đoạn Giăng 13 đến 17.
(प्रकाशितवाक्य ७:१५) इसमें यहोवा की उपासना की बढ़ोतरी के लिए दिन-रात दिल से प्रार्थना करना शामिल है।
Điều này bao hàm việc đều đặn hết lòng cầu nguyện để sự thờ phượng Đức Giê-hô-va được tiến triển.
(लूका 6:12-16) मरने से पहले की रात को उसने ऐसी ज़बरदस्त भावना के साथ प्रार्थना की कि “उसका पसीना मानो लोहू की बड़ी बड़ी बून्दों की नाईं भूमि पर गिर रहा था।”
(Lu-ca 6:12-16) Vào đêm trước khi chết, Chúa Giê-su cầu nguyện hết sức khẩn thiết đến độ “mồ-hôi trở nên như giọt máu lớn rơi xuống đất”.
उसने यहोवा से प्रार्थना की और फिर रात के समय उस मूर्ति को वह जंगल में ले गया और उसे नष्ट कर दिया।
Cậu cầu nguyện với Đức Giê-hô-va, và rồi ban đêm cậu ném hình tượng vào bụi cây.
हालाँकि उसने लोगों को दिखाने की खातिर की गयी लंबी-चौड़ी प्रार्थनाओं की आदत की निंदा की, उसने अपने १२ प्रेरितों को चुनने से पहले पूरी रात प्रार्थना में बिताई थी।
Dù ngài đã lên án thói quen tôn giáo là cầu nguyện rườm rà với dụng ý phô trương, ngài đã dành trọn một đêm để cầu nguyện riêng, trước khi chọn lựa 12 sứ đồ (Mác 12:38-40; Lu-ca 6:12-16).
19 सामान्य युग 33 के निसान 14 की रात, यीशु ने अपनी प्रार्थना में कहा: ‘मैं बिनती करता हूँ कि जैसा तू हे पिता मुझ में है, और मैं तुझ में हूं, वैसे ही वे भी हम में हों, इसलिये कि जगत प्रतीति करे, कि तू ही ने मुझे भेजा।’
19 Trong lời cầu nguyện kết thúc vào đêm 14 Ni-san năm 33 CN, Chúa Giê-su nói: “Con cầu-xin... để cho ai nấy hiệp làm một, như Cha ở trong Con, và Con ở trong Cha; lại để cho họ cũng ở trong chúng ta, đặng thế-gian tin rằng chính Cha đã sai Con đến”.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ रात की प्रार्थना trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.