तीतर trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ तीतर trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ तीतर trong Tiếng Ấn Độ.

Từ तीतर trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là gà gô, gà lôi đỏ, thịt gà lôi, trĩ, tỏi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ तीतर

gà gô

(partridge)

gà lôi đỏ

(pheasant)

thịt gà lôi

(pheasant)

trĩ

(pheasant)

tỏi

Xem thêm ví dụ

“वह घड़ी . . . आ चुकी है, जब तुम सब तितर-बितर हो जाओगे और अपने-अपने घर चले जाओगे और मुझे अकेला छोड़ दोगे।
“Giờ... đến rồi, mỗi người trong anh em sẽ bị phân tán, ai về nhà nấy và bỏ tôi lại một mình.
13 यहोवा ने यह भी कहा, “जब मैं इसराएलियों को दूसरे देशों में तितर-बितर कर दूँगा तो वहाँ वे इसी तरह अशुद्ध रोटी खाएँगे।”
13 Đức Giê-hô-va phán tiếp: “Đó là cách dân Y-sơ-ra-ên sẽ ăn bánh của chúng, một cách ô uế, khi ở giữa các nước mà ta sẽ đuổi chúng đến”.
27 और इसके पश्चात जब तुम्हें आशीषित किया गया तब पिता का वह अनुबंध पूरा हुआ जिसे उसने इब्राहीम से यह कहते हुए बनाया था: तुम्हारे वंश के द्वारा पृथ्वी की सारी जातियां आशीषित होंगी—अन्य जातियों पर मेरे द्वारा पवित्र आत्मा उंडेलते हुए जो कि वह आशीष है जो मेरे लोगों को तितर-बितर करते हुए, अन्य जातियों को सबसे शक्तिशाली बनाएगी, हे इस्राएल का घराना ।
27 Và sau khi các ngươi được ban phước thì đó là lúc Đức Chúa Cha đã làm tròn giao ước mà Ngài đã lập với Áp Ra Ham như vầy: aNhờ dòng dõi của ngươi, mà tất cả các dân trên thế gian này đều được phước—nhờ ta trút Đức Thánh Linh xuống Dân Ngoại, và phước lành này sẽ làm cho bDân Ngoại mạnh hơn tất cả dân khác, khiến họ phân tán dân ta, hỡi gia tộc Y Sơ Ra Ên.
15 क्योंकि इसे प्रकाश में लाने का सामर्थ्य किसी भी व्यक्ति के पास नहीं हो सकता है सिवाय इसके कि इसे परमेश्वर द्वारा स्वयं उसे प्रदान किया जाए; क्योंकि परमेश्वर चाहता है कि ऐसा केवल उसकी महिमा के लिए, या प्राचीन और प्रभु के अनुबंधित लोग जो दूर-दूर तक तितर-बितर हो गए हैं उनके कल्याण के लिए किया जाए ।
15 Vì không ai đem được nó ra ánh sáng ngoại trừ người được Thượng Đế cho phép; và Thượng Đế muốn rằng điều đó phải được làm với acon mắt duy nhất cho sự vinh quang của Ngài, hay cho sự an lạc của dân giao ước xưa của Chúa đã bị phân tán lâu đời.
उन्हें बटोरूँगा जो तितर-बितर हो गए थे+
Ta sẽ thâu về người bị phân tán+
3 हां, और नफी के लोगों में भयानक नर संहार भी हुआ था; फिर भी, लमनाइयों को भगा दिया गया और वे तितर-बितर हो गए, और नफी के लोग फिर से अपने प्रदेश वापस आ गए ।
3 Phải, và một cuộc tàn sát lớn lao cũng đã xảy ra cho dân Nê Phi; tuy nhiên dân La Man bị axua đuổi chạy tán loạn và dân Nê Phi được trở về lại xứ sở của họ.
(प्रेरितों १२:१७; १५:२, ६, १३; २१:१८) इतिहासकार यूसिबियस कहता है कि इसके बाद खासकर प्रेरितों को बहुत सताया गया और वे तितर-बितर हो गए।
(Công-vụ các Sứ-đồ 12:17; 15:2, 6, 13; 21:18) Theo sử gia Eusebius, người ta đặc biệt nhắm vào các sứ đồ mà bắt bớ, nên họ tản mát ra các vùng khác.
12 मैं मिस्र को उजड़े हुए देशों से भी ज़्यादा उजाड़ दूँगा। और 40 साल उसके शहर उजड़े हुए शहरों से भी ज़्यादा उजाड़ पड़े रहेंगे। + मैं मिस्रियों को दूसरे राष्ट्रों में तितर-बितर कर दूँगा और दूसरे देशों में बिखरा दूँगा।”
12 Ta sẽ làm cho xứ Ai Cập trở nên xứ sở hoang vu nhất, các thành nó sẽ là những thành hoang vu nhất suốt 40 năm. + Ta sẽ phân tán người Ai Cập ra các nước và làm chúng tản mác giữa các xứ”.
9 इसी वजह से उस शहर का नाम बाबेल*+ पड़ा क्योंकि यहोवा ने वहीं पर सब लोगों की भाषा में गड़बड़ी डाली थी। और यहोवा ने उन्हें वहाँ से पूरी धरती पर तितर-बितर कर दिया।
9 Đó là lý do thành ấy được đặt tên là Ba-bên,*+ vì tại đó Đức Giê-hô-va làm xáo trộn ngôn ngữ của cả đất, và từ nơi đó Đức Giê-hô-va phân tán họ ra khắp mặt đất.
18 पहली सदी की मसीही कलीसिया बनते ही मसीहियों को इतनी क्रूरता से सताया जाने लगा कि यरूशलेम से प्रेरितों को छोड़ बाकी सब-के-सब तितर-बितर हो गए।
18 Sau khi hội thánh vào thế kỷ thứ nhất được thành lập, các tín đồ Đấng Christ bị bắt bớ dữ dội đến nỗi ngoại trừ các sứ đồ, tất cả những người khác đều phải lánh khỏi Giê-ru-sa-lem.
3 और उन्होंने राजा को उत्तर दिया, और कहा: चाहे यह महान आत्मा हो या एक साधारण मनुष्य, हम नहीं जानते: परन्तु हम इतना अवश्य जानते हैं कि जब तक यह हमारे साथ है तब तक इसकी निपुणता और महान बल के कारण, न तो इसे राजा के शत्रु मार सकते हैं और न ही वे राजा के पशुओं को तितर-बितर कर सकतें हैं । इसलिए, हम जानते हैं कि वह राजा का मित्र है ।
3 Và họ trả lời vua rằng: Ông ta có phải là Vị Thần Vĩ Đại hay chỉ là một người thường thì điều đó chúng tôi không biết, nhưng chúng tôi chỉ biết rằng, ông ta akhông thể bị những kẻ thù của bệ hạ sát hại được; và những kẻ ấy cũng không thể xua đuổi các đàn gia súc của bệ hạ được khi ông ta đi với chúng tôi, nhờ sự thiện nghệ và sức mạnh phi thường của ông ta; vậy nên chúng tôi biết rằng ông ta là bạn của bệ hạ.
+ 13 उस दिन ज़ोर से नरसिंगा फूँका जाएगा+ और जो अश्शूर में मर-मरके जी रहे थे+ और जो मिस्र में तितर-बितर हो गए थे,+ वे यरूशलेम के पवित्र पहाड़ पर आएँगे और यहोवा के आगे दंडवत करेंगे।
+ 13 Trong ngày đó, chiếc tù và lớn sẽ trổi tiếng lên,+ và những người đang tiêu vong tại xứ A-si-ri+ cùng những người tản mác trong xứ Ai Cập+ đều sẽ đến sấp mình trước Đức Giê-hô-va trên núi thánh, tại Giê-ru-sa-lem.
जो लोग बच गए थे, वे सब तितर-बितर हो गए और उनमें से हर किसी को अकेले भागना पड़ा।
Bọn tàn binh chạy tán loạn, đến nỗi không có hai tên lính nào chạy chung với nhau.
बाकी लोग तितर-बितर हो गए।”
Số còn lại thì bị tản mác”.
क्योंकि तुम्हें मार डालने और तितर-बितर करने का समय आ गया है,
Vì giờ các ngươi bị giết và phân tán đã đến;
मगर वह आदमी भी मिट गया और जो उसे मानते थे वे सब तितर-बितर हो गए।
Nhưng rồi ông cũng bị giết và nhóm người theo ông cũng tan rã.
8 इसलिए यहोवा ने उन्हें वहाँ से पूरी धरती पर तितर-बितर कर दिया+ और उन्होंने धीरे-धीरे शहर बनाने का काम छोड़ दिया।
8 Vậy, từ nơi đó Đức Giê-hô-va phân tán họ ra khắp mặt đất,+ và cuối cùng họ bỏ công việc xây thành.
चरवाहे को मार+ और झुंड* को तितर-बितर होने दे। +
Hãy đánh người chăn bầy,+ và bầy* hãy tan lạc;+
अंजाम यह हुआ कि भेड़ों का सुख-दुःख देखनेवाला कोई न रहा और वे तितर-बितर हो गईं।—यिर्मयाह 23:1, 2; नहूम 3:18; मत्ती 9:36.
Vì bị bỏ bê nên chiên tản lạc, đi lang thang không người trông nom.—Giê-rê-mi 23:1, 2; Na-hum 3:18; Ma-thi-ơ 9:36.
‘मैंने तुम्हें जिन-जिन जगहों और राष्ट्रों में तितर-बितर कर दिया है और जहाँ तुम बंदी हो, वहाँ से मैं तुम सबको इकट्ठा करूँगा और उस जगह लौटा ले आऊँगा जहाँ से मैंने तुम्हें बँधुआई में भेज दिया था।’
+ Đức Giê-hô-va phán vậy. ‘Ta sẽ nhóm những người bị lưu đày của các con và thâu các con về từ mọi nước mọi nơi mà ta đã phân tán.
6 उसने कई लोगों को मारा था क्योंकि जल के स्थान पर उनके भाइयों ने उनके पशुओं को तितर-बितर कर दिया था; और इस प्रकार, उनके द्वारा पशुओं के तितर-बितर किये जाने के कारण वे मारे गए थे ।
6 Vì vua đã giết chết nhiều người trong bọn họ vì lý do những người anh em đó của họ đã làm tản lạc các đàn gia súc tại suối nước; vậy nên, vì họ đã để cho các đàn gia súc thất lạc mà họ bị giết.
+ 51 उसने अपने बाज़ुओं की ताकत दिखायी है और जिनका दिल घमंड से भरा था उन्हें तितर-बितर किया है।
+ 51 Cánh tay ngài thực hiện những việc oai hùng; ngài làm tan lạc những kẻ có toan tính cao ngạo trong lòng.
जबकि तेरे लोग पहाड़ों पर तितर-बितर हैं
Thần dân ngươi tản mác trên núi,
जब वह एक शराब-ख़ाने में गुस्सा हो गया, तो उपस्थित सभी लोग तितर-बितर हो गए, यहाँ तक कि उसके प्रहारों से बचने के लिए खिड़कियों से निकलकर भाग जाते।
Khi anh nổi giận tại một quán rượu, ai nấy đều bỏ chạy tán loạn, ngay cả trèo ra cửa sổ để không bị anh đánh.
1:18-21: इस दर्शन में दिखाया गया कि ‘यहूदा को तितर-बितर’ करनेवाले ‘चार सींगों,’ यानी यहोवा की उपासना का विरोध करनेवाली तमाम सरकारों को मिटा दिया जाएगा।
1:18-21: Lời hứa về sự hủy diệt ‘bốn cái sừng đã làm tan-tác Giu-đa’, tức tất cả những chính phủ chống lại sự thờ phượng Đức Giê-hô-va.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ तीतर trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.