woman trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ woman trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ woman trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ woman trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là nữ, thiếu nữ, 婦女, phụ, kẻ nhu nhược. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ woman

nữ

(woman)

thiếu nữ

(woman)

婦女

(woman)

phụ

(woman)

kẻ nhu nhược

(woman)

Xem thêm ví dụ

El lado 3 era de las caras B y canciones de álbumes como If I Can't Have You, You Stepped Into My Life, Love Me, More Than a Woman y Rest Your Love On Me.
Mặt 3 gồm các bài mặt B và các bài hát "If I Can't Have You", "You Stepped Into My Life", "Love Me", "More Than a Woman" và "Rest Your Love on Me".
Cuando Spider-Woman (Jessica Drew) fue capturada por S.H.I.E.L.D. durante los eventos de Civil War, Hydra asaltó el Helicarrier de S.H.I.E.L.D. y la liberó.
Khi Spider-Woman (Jessica Drew) bị S.H.I.E.L.D. bắt giữ trong Civil War, Hydra tấn công Helicarrier của S.H.I.E.L.D. và giải cứu cô.
Con el cambio de nueva formación, F.T. Island lanzó el video musical de su mini-álbum canción principal "Bad Woman".
Với sự thay đổi này, F.T. Island ra mắt MV bài hát chủ đạo "Bad Woman" trong mini album của mình.
Consultado el 6 de mayo de 2017. «Wonder Woman».
Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2017. ^ “Wonder Woman”.
Consultado el 7 de mayo de 2008. «Hamilton Woman Wins "Miss World Canada" Contest».
Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2008. ^ “Hamilton Woman Wins "Miss World Canada" Contest” (Thông cáo báo chí).
Consultado el 18 de abril de 2016. «Dangerous Woman - Special Price Edition».
Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2016. ^ “Dangerous Woman - Special Price Edition”.
Peggy Lee lanzó una versión en su álbum de 1969, A Natural Woman.
Peggy Lee phát hành một phiên bản của ca khúc trong album năm 1969 của bà A Natural Woman.
Consultado el 20 de junio de 2018. «Gunman kills woman at CNN Center».
Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018. ^ “Gunman kills woman at CNN Center”.
Dangerous Woman Tour fue la tercera gira musical de la cantante estadounidense Ariana Grande, realizada para promover su tercer álbum de estudio, Dangerous Woman (2016).
Dangerous Woman Tour là chuyến lưu diễn thứ ba của nữ ca sĩ - nhạc sĩ người Mỹ Ariana Grande, nhằm quảng bá cho album phòng thu thứ ba của cô, Dangerous Woman (2016).
En 1968, Thomas volvió a conseguir un éxito, primero con «The eyes of a New York woman», y cinco meses más tarde con el mucho más exitoso «Hooked on a feeling», que contó con el sonido de un sitar eléctrico y fue lanzado por primera vez en el álbum On my way (de Scepter Records).
Thomas đã trở lại và đạt được một số thành công nhất định vào năm 1968, đầu tiên với ca khúc "The Eyes of a New York Woman", sau đó 5 tháng với một ca khúc còn nổi tiếng hơn "Hooked on a Feeling" tràn ngập những âm thanh của đàn sitar điện tử.
"I'm Not a Girl, Not Yet a Woman" fue el segundo y el tercer sencillo de Britney en los Estados Unidos y el Reino Unido, respectivamente.
"I'm Not a Girl, Not Yet a Woman" là single thứ 2 tại Mỹ và Canađa (single thứ 3 ở các khu vực còn lại).
TESS, la de los d'Urberville, también traducida al español como Tess d' Urberville y Tess de los d'Urberville (título original en inglés, Tess of the d'Urbervilles: A Pure Woman Faithfully Presented, literalmente "Tess de los d'Urberville: una mujer pura fielmente presentada") es una novela del autor inglés Thomas Hardy, publicada por vez primera en 1891.
Tess of the d'Urbervilles: A Pure Woman Faithfully Presented (tạm dịch: Cô gái dòng họ d' Urberville: Người phụ nữ đức hạnh chung thủy hiện diện), ngoài ra còn được biết đến dưới các tựa Tess of the d'Urbervilles: A Pure Woman (tạm dịch: Cô gái dòng họ d' Urberville: Người phụ nữ đức hạnh), Tess of the d'Urbervilles (tạm dịch: Cô gái dòng họ d' Urberville) hay chỉ Tess (tên một nhân vật) không, là một tiểu thuyết nổi tiếng của nhà văn Anh Thomas Hardy, được xuất bản lần đầu vào năm 1891.
La banda sonora fue platino en EE.UU., incluyendo a la canción top 30 "Woman In You".
Album nhạc phim được chứng nhận Platinum tại Mỹ, bao gồm bài hát Top 30 hit "The Woman in You".
Connie Nielsen como Hipólita: La Reina de las amazonas y madre de Diana Prince / Wonder Woman.
Connie Nielsen vai Nữ hoàng Hippolyta: Nữ hoàng của Amazon và mẹ của công chúa Diana.
Enfrentamiento entre Aroma Woman y Gazer Warrior.
Lưu Tinh Hiệp đối mặt Hương Hương nữ hiệp
¿Pretty Woman?
Người Đàn Bà Đẹp?
Se hace referencia a Zeus en Wonder Woman (2017).
Ông cũng vào vai Erich Ludendorff trong Wonder Woman (2017).
Cuando Spider-Woman reveló su verdadera identidad como la Reina Veranke del Imperio Skrull, Hydra se quedó con un vacío en su organización de control, que luego fue ocupada por el congresista Woodman.
Khi Spider-Woman tiết lộ mình chính là Nữ hoàng Veranke của Đế quốc Skrull, Hydra được lãnh đạo bởi Nghị sĩ Woodman.
La película fue basada en los libros When Heaven and Earth Changed Places y Niños de la Guerra (Child of War), La mujer de la Paz (Woman of Peace).
Phùng Thị Lệ Lý (Le Ly Hayslip 19 tháng 12 năm 1949 -), là nhà văn Mỹ nổi tiếng với hai tác phẩm: When Heaven and Earth Changed Places (Khi Đất Trời đảo lộn) và Child of War, Woman of Peace (Đứa trẻ thời chiến, người phụ nữ thời bình).
Apareció en el filme de 1993 A Dangerous Woman (junto a su hermana Maggie); en "Bop Gun", un episodio de la serie Homicide: Life on the Street, en 1994, y en la comedia de 1998 Homegrown.
Gyllenhaal góp mặt trong bộ phim ra mắt năm 1993 A Dangerous Woman (Người đàn bà nguy hiểm) cùng với chị gái Maggie; trong "Bop Gun", một tập trong bộ phim truyền hình Homicide: Life on the Street năm 1994 và trong bộ phim hài Homegrown năm 1998.
Consultado el 27 de marzo de 2016. «Dangerous Woman - Deluxe Version ».
Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016. ^ “Dangerous Woman - Deluxe Version ”.
¡ Aroma Woman!
Hương Hương!
Tanta fue la popularidad de Saturday Night Fever que dos versiones diferentes del tema "More Than a Woman" fueron puestas al aire, una por los Bee Gees, que fue relegada a ser un tema de álbum, y otra por Tavares, la cual fue el hit de la película.
Saturday Night Fever đến nỗi hai phiên bản khác nhau của bài hát More Than a Woman đều được lên sóng, một của Bee Gees, được xếp vào album, và một bài khác của Tavares, trở thành bài hát hit.
Soy Aroma Woman, sirvo y protejo a nuestra hermandad.
Tôi là Hương Hương, Tôi bảo vệ cho những người phụ nữ bị áp bức
¿Aroma Woman?
Hương Hương sao?

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ woman trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.