granizo trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?
Nghĩa của từ granizo trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ granizo trong Tiếng Tây Ban Nha.
Từ granizo trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là mưa đá, Mưa đá. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ granizo
mưa đánoun (Precipitaciones en forma de bolas o trozos irregulares de hielo.) Es la que produce truenos, rayos y granizo. Là loại mây tạo ra sấm, sét và mưa đá. |
Mưa đánoun (tipo de precipitación atmosférica) El granizo en el desierto del Sur se extiende de... Mưa đá ở sa mạc phía nam, kéo dài từ Las... |
Xem thêm ví dụ
Las aguas suaves de la verdad se congelarán para convertirse en los duros granizos de la verdad. Những giòng nước dịu ngọt của lẽ thật sẽ đông đặc lại, biến thành những hòn đá cứng rắn của lẽ thật. |
Como indica Isaías 28:17, “el granizo tiene que barrer el refugio de una mentira, y las aguas mismas inundarán el mismísimo escondrijo”. Ê-sai 28:17 cho biết: “Mưa đá sẽ hủy-diệt nơi ẩn-náu bằng sự nói dối, nước sẽ ngập chỗ nương-náu”. |
16 y se enviará una fuerte atormenta de granizo para destruir las cosechas de la tierra. 16 Và sẽ có amưa đá dữ dội rơi xuống phá hại mùa màng trên trái đất. |
Puede que él utilice piedras de granizo —cuyo tamaño desconocemos— para destruir a los seres humanos malvados dirigidos por Gog, es decir, Satanás (Ezequiel 38:18, 22). (Giô-suê 10:11) Ngài có thể dùng mưa đá với những cục đá có kích cỡ không ai biết được để tiêu diệt kẻ ác theo phe Gót, tức Sa-tan.—Ê-xê-chi-ên 38:18, 22. |
La nieve y el granizo son parte de la vida en muchos lugares. Có thấy nơi chứa mưa đá, mà ta đã để dành cho thì hoạn-nạn, cho ngày chiến-trận và giặc-giã chăng?” |
Estos mensajes del juicio final serán tan poderosos que son asemejados a “un granizo grande con cada piedra como del peso de un talento”, es decir, de tamaño gigantesco. Các sự loan báo sau cùng về án-quyết sẽ mạnh mẽ đến độ được tả giống như “những cục mưa đá lớn, nặng bằng một ta-lâng”, vậy là lớn lắm. |
Me detuve, y empezó a caer granizo sin una gota de agua.[...] Lúc này, những cục mưa đá to đến bằng quả chanh lớn... |
Y así tres días después, manejando muy rápido, acechaba un tipo único de nube gigante llamada supercélula, capaz de producir granizo del tamaño de una naranja y tornados espectaculares, aunque sólo un 2 % llega a hacerlo. Và 3 ngày sau, khi đang lái xe rất nhanh, tôi nhận ra mình đang cuốn theo rất nhanh một đám mây kì lạ to khổng lồ cái có khả năng sản sinh ra những viên đá to như những quả bóng nhỏ và những cơn lốc xoáy vô cùng ngoạn mục, mặc dù khả năng xảy ra điều đó chỉ là 2%. |
Ningún hombre ha llevado la luz ni la oscuridad a su hogar ni ha entrado en los almacenes de nieve y granizo que Dios guarda para “el día de pelea y guerra” (Job 38:19-23). Không ai đi cùng ánh sáng và bóng tối đến nơi ở của nó, hay vào kho tuyết và nơi chứa mưa đá mà Đức Chúa Trời dành cho “ngày chiến-trận và giặc-giã”. |
Podemos esperar terremotos, enfermedades, hambre, grandes tempestades, relámpagos y truenos (véase Mateo 24:7; D. y C. 88:90); habrá tormentas de granizo que destruirán las cosechas de la tierra (véase D. y C. Chúng ta có thể có động đất, bệnh tật, đói kém, bão tố dữ dội, chớp và sấm sét (xin xem Ma Thi Ơ 24:7; GLGƯ 88:90). |
NI LA lluvia, ni la nieve, ni el granizo, ni los lobos, ni los pumas, ni el territorio hostil podían apagar su espíritu resuelto. DÙ TRỜI MƯA hay trời tuyết, hoặc mưa đá, dù cho chó sói hay báo sư tử hoặc lãnh thổ cừu địch nào cũng không thể làm họ nao núng sờn lòng. |
Como Helamán enseñó de manera poderosa: “Y ahora bien, recordad, hijos míos, recordad que es sobre la roca de nuestro Redentor, el cual es Cristo, el Hijo de Dios, donde debéis establecer vuestro fundamento, para que cuando el diablo lance sus impetuosos vientos, sí, sus dardos en el torbellino, sí, cuando todo su granizo y furiosa tormenta os azoten, esto no tenga poder para arrastraros al abismo de miseria y angustia sin fin, a causa de la roca sobre la cual estáis edificados, que es un fundamento seguro, un fundamento sobre el cual, si los hombres edifican, no caerán” (Helaman 5:12). Như Hê La Man đã giảng dạy một cách hùng hồn, “Và giờ đây, hỡi các con trai của cha, hãy nhớ, hãy nhớ rằng các con phải xây dựng nền móng của mình trên đá của Đấng Cứu Chuộc chúng ta, tức là Đấng Ky Tô, Vị Nam Tử của Thượng Đế; để cho khi nào quỷ dữ tung những ngọn gió mạnh của nó ra, phải, những mũi tên trong cơn gió lốc của nó, phải, khi những trận mưa đá và những cơn bão tố mãnh liệt của nó tới tấp đổ xuống trên các con, thì nó sẽ không có quyền năng nào để lôi kéo các con xuống vực thẳm khốn cùng và đau thương bất tận được, vì nhờ đá mà các con được xây cất trên đó, đá ấy là một nền móng vững chắc, là một nền móng mà nếu loài người xây dựng trên đó họ sẽ không thể nào đổ ngã được” (Helaman 5:12). |
Estar ahí es estar conectado con la lluvia y el granizo, sentirse conectado a nuestra atmósfera. Ở đó là được kết nối với mưa rào và mưa đá, được kết nối với bầu khí quyển của chúng ta. |
Para que sepas que estas cosas fueron realizadas por Dios... verás caer granizo bajo un cielo claro y arder sobre la tierra. Để cho mi có thể thấy những chuyện đó được làm bởi Chúa mi sẽ chứng kiến mưa đá rơi từ một bầu trời trong xanh và cháy như lửa trên mặt đất. |
El profeta nefita Helamán expresó con claridad inconfundible la importancia de edificar nuestras vidas sobre un fundamento seguro, el fundamento de Jesucristo: “Y ahora bien, recordad, hijos míos, recordad que es sobre la roca de nuestro Redentor, el cual es Cristo, el Hijo de Dios, donde debéis establecer vuestro fundamento, para que cuando el diablo lance sus impetuosos vientos, sí, sus dardos en el torbellino, sí, cuando todo su granizo y furiosa tormenta os azoten, esto no tenga poder para arrastraros al abismo de miseria y angustia sin fin, a causa de la roca sobre la cual estáis edificados, que es un fundamento seguro, un fundamento sobre el cual, si los hombres edifican, no caerán” (Helamán 5:12). Hê La Man, vị tiên tri người Nê Phi, đã nói rõ về tầm quan trọng của việc xây dựng cuộc sống chúng ta trên một nền móng vững chắc, chính là nền móng của Chúa Giê Su Ky Tô: “Và giờ đây, hỡi các con trai của cha, hãy nhớ, hãy nhớ rằng các con phải xây dựng nền móng của mình trên đá của Đấng Cứu Chuộc chúng ta, tức là Đấng Ky Tô, Vị Nam Tử của Thượng Đế; để cho khi nào quỷ dữ tung những ngọn gió mạnh của nó ra, phải, những mũi tên trong cơn gió lốc của nó, phải, khi những trận mưa đá và những cơn bão tố mãnh liệt của nó tới tấp đổ xuống trên các con, thì nó sẽ không có quyền năng nào để lôi kéo các con xuống vực thẳm khốn cùng và đau thương bất tận được, vì nhờ đá mà các con được xây cất trên đó, đá ấy là một nền móng vững chắc, là một nền móng mà nếu loài người xây dựng trên đó họ sẽ không thể nào đổ ngã được” (Hê La Man 5:12). |
Es la que produce truenos, rayos y granizo. Là loại mây tạo ra sấm, sét và mưa đá. |
Helamán, el profeta de la antigüedad, declaró: “Y ahora bien, recordad, hijos míos, recordad que es sobre la roca de nuestro Redentor, el cual es Cristo, el Hijo de Dios, donde debéis establecer vuestro fundamento, para que cuando el diablo lance sus impetuosos vientos, sí, sus dardos en el torbellino, sí, cuando todo su granizo y furiosa tormenta os azoten, esto no tenga poder para arrastraros al abismo de miseria y angustia sin fin, a causa de la roca sobre la cual estáis edificados, que es un fundamento seguro, un fundamento sobre el cual, si los hombres edifican, no caerán” (Helamán 5:12). Hê La Man, vị tiên tri thời xưa, đã dạy: “Các con phải xây dựng nền móng của mình trên đá của Đấng Cứu Chuộc chúng ta, tức là Đấng Ky Tô, Vị Nam Tử của Thượng Đế; để cho khi nào quỷ dữ tung những ngọn gió mạnh của nó ra, phải, những mũi tên trong cơn gió lốc của nó, phải, khi những trận mưa đá và những cơn bão tố mãnh liệt của nó tới tấp đổ xuống trên các con, thì nó sẽ không có quyền năng nào để lôi kéo các con xuống vực thẳm khốn cùng và đau thương bất tận được, vì nhờ đá mà các con được xây cất trên đó, đá ấy là một nền móng vững chắc, là một nền móng mà nếu loài người xây dựng trên đó họ sẽ không thể nào đổ ngã được” (Hê La Man 5:12). |
* ¿A qué piensan que se refieren los “impetuosos vientos”, los “dardos en el torbellino”, y el “granizo y furiosa tormenta” de los que habla este versículo? * Các em nghĩ “những ngọn gió mạnh,” “những mũi tên trong cơn gió lốc,” và “trận mưa đá và những cơn bão tố mãnh liệt” trong câu này ám chỉ điều gì? |
La fuerte lluvia y el granizo nos golpeaban con tal fuerza que sólo pudimos pensar en desensillar los caballos y cubrirnos bajo las mantas de las sillas de montar. Trận mưa to và mưa đá giáng xuống rất mạnh vào chúng tôi, đến nỗi chúng tôi chỉ có thể nghĩ đến việc tháo yên ngựa và núp dưới cái mền nhỏ của cái yên ngựa. |
El granizo seguía engrosando, y parecía como gruesos limones [...]. Cơn bão hoành hành dữ dội một thời gian, nhưng cuối cùng thì dừng lại... |
Es <i>hail</i> [granizo - aclamación], con una gran definición también. Chữ đó là “hail”, và ta có một định nghĩa tuyệt vời. |
Después de eso Moisés levantó la mano al cielo, y Jehová mandó truenos y granizo. Sau đó Môi-se giơ tay lên trời, và Đức Giê-hô-va gây sấm sét và mưa đá. |
Jehová entonces desata sus fuerzas destructivas... “un aguacero inundante y piedras de granizo, fuego y azufre”. Rồi thì Đức Giê-hô-va sẽ tung ra các lực lượng hủy diệt của Ngài—gồm có các “trận mưa dầm, mưa đá, lửa và diêm-sinh”. |
Entonces Jehová hace que caigan grandes piedras de granizo desde el cielo, y más soldados mueren por el granizo que por los guerreros de Josué. Rồi Đức Giê-hô-va khiến mưa đá lớn từ trên trời rớt xuống, và số quân lính chết vì mưa đá nhiều hơn là lính bị quân của Giô-suê giết. |
Cuando Jehová empleó granizo contra sus enemigos en Gabaón, “fueron más los que murieron debido a las piedras de granizo que los que los hijos de Israel mataron a espada” (Josué 10:11). (Gióp 38:19-23) Khi Đức Giê-hô-va dùng mưa đá để đánh kẻ thù tại Ga-ba-ôn, “số những người bị chết về mưa đá nhiều hơn số những người bị dân Y-sơ-ra-ên giết bằng gươm”. |
Cùng học Tiếng Tây Ban Nha
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ granizo trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.
Các từ liên quan tới granizo
Các từ mới cập nhật của Tiếng Tây Ban Nha
Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.