ベトナム語
ベトナム語のmariaはどういう意味ですか?
ベトナム語のmariaという単語の意味は何ですか?この記事では,完全な意味,発音,バイリンガルの例,ベトナム語でのmariaの使用方法について説明しています。
ベトナム語のmariaという単語は,イエスの母マリア, イエスの母マリア, マリアを意味します。詳細については,以下の詳細をご覧ください。
発音を聞く
単語mariaの意味
イエスの母マリア
|
イエスの母マリアproper |
マリアproper Fernando đã kết hôn với người yêu của mình là Maria, trong đền thờ. フェルナンドは恋人のマリアと神殿で結婚しました。 |
その他の例を見る
Binh lính ra trận hô to “Đức Mẹ Maria” hay “Chúa ở cùng chúng ta” 兵士たちは「サンタ・マリア」もしくは「神は我らと共にあり」と叫びながら戦いに出た |
Chín năm đã trôi qua kể từ ngày đầu tiên Maria và Lucy nghe về Đức Giê-hô-va và những lời hứa của Ngài. マリアとルーシーが,エホバとその約束について初めて聞いた時からほぼ9年が経過していました。 |
Ngay sau khi Joseph bắt đầu làm việc trong trang trại, thì ông và Maria bắt đầu bị bệnh rất nặng. ジョセフが農場で働き始めてから間もなくして,ジョセフとマリアは重い病気にかかりました。 |
Chị Maria 49 tuổi, sống tại nước Brazil, bị trầm cảm với triệu chứng là mất ngủ, đau nhức, hay cáu bẳn và “cảm thấy buồn triền miên”. ブラジルに住む49歳のマリアは,うつ病のために不眠,痛み,いらいら感,それに「ずっと続くように思える悲しみ」に悩まされてきました。 |
Vào năm 1776, Nữ hoàng Maria Theresa đã ban hành một nghị định thành lập Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia (tiếng Latinh: Regia Scientiarum Academia). 1776年、ハンガリー王位を継承したマリア・テレジアにより王立科学学校(ラテン語: Regia Scientiarum Academia)の設立認可が発布された。 |
Vào ngày 7 tháng 5, 1918, bức thư từ Toblsk đến cho Maria, chị gái của cô, ở Yekaterinburg, Anastasia mô tả khoảnh khắc vui mừng mặc dù cảm giác buồn, cô đơn của mình và sự lo lắng dành cho Alexei ốm yếu: “Chúng tôi đã chơi đu quay, đó là khi tôi cất lên những tiếng cười, mùa thu đã thật là tươi đẹp! エカテリンブルクに先に移った姉のマリアに書き送った1918年5月7日の手紙の中では自身の悲しみや弟アレクセイの病状が悪化することへの心配の気持ちを隠して「私達は大声で笑いながら(丸太で作った)ブランコで遊び、着地したのですが、とても気持ちが良かったんです! |
Ông cũng đã đón Maria về chăm sóc theo như lời trối của Giêsu (John 19:25-27). キリストは使徒聖ヨハネにマリアをその母とされた(ヨハネ伝19:27)。 |
Maria và Lucy làm báp têm năm 1992, tức hai năm sau khi nghe lẽ thật lần đầu tiên. Và anh Hugo thì hai năm sau nữa. マリアとルーシーは,初めて真理を聞いた時から2年後の1992年に,兄はその2年後に,バプテスマを受けました。 |
Nhưng vì ông không đồng ý, kế đến chị đem theo một người bạn là Maria, cũng đang tìm việc làm bán thời gian để có thể làm người tiên phong. 雇い主は仕事時間を減らすことを快く認めなかったので,彼女は次に,開拓奉仕ができるようパートタイムの仕事を探していたマリアを連れてゆきました。 |
Chị Maria,* giờ đây 33 tuổi, kể lại: “Nếu có khách đến thăm trong lúc chúng tôi đang học, cha mời họ ngồi đợi cho đến khi chúng tôi học xong. 現在33歳になるマリアは,昔を振り返ってこう言いました。 |
Hãy xem xét trường hợp của Maria được nói đến ở đầu bài. 初めに出てくるマリアに起きたことを考えてみてください。 |
Maria das Neves Ceita Baptista de Sousa (sinh năm 1958) là cựu Thủ tướng của São Tomé và Príncipe. マリア・ダス・ネヴェス (ポルトガル語: Maria das Neves Ceita Baptista de Sousa, 1958年- )は、サントメ・プリンシペの政治家。 |
Chị Maria và chồng tên Carlos là gương mẫu về lòng thương xót. マリアと夫のカルロスは,憐れみ深くある点で模範です。 |
Vincenzo Galilei sinh khoảng năm 1520 ở Santa Maria a Monte (Tuscany), và bắt đầu học đàn lute khi còn khá trẻ. ヴィンチェンツォ・ガリレイは1520年頃にトスカーナのサンタ・マリーア・ア・モンテに生まれ 、幼少期よりリュートを学んだ。 |
Maria Kuzina là một người con gái giao ước của Thượng Đế, là Đấng biết chị ấy là ai và điều Thượng Đế trông mong nơi chị ấy. マリア・クジーナは自分が何者であり,神から何を期待されているかを知っている,神の聖約の娘です。 |
CHA tôi, Oskar Denz, và mẹ tôi, Anna Maria, sinh sống ở Lörrach, một thành phố thuộc nước Đức, gần biên giới Thụy Sĩ. 父のオスカー・デンツと母のアナ・マリアは,スイスとの国境に近いドイツの都市レラハに住んでいました。 |
Tôi google một cách tuyệt vọng, và may thay tôi tìm thấy rằng Maria không phải là nạn nhân, dẫu vậy thật buồn, một công tố viên Afghan khác đã bị sát hại trên đường đi làm. 必死でグーグルで調べると ありがたいことに マリアは 犠牲者ではないことがわかりました しかし悲しいことに 別のアフガニスタンの検事が 仕事に向かう途中に射殺されたのでした |
Maria, một người mẹ có ba con, đã nhận thấy rằng “gần gũi hội thánh” là một trong những cách “để nhận được tình yêu thương, sự thương xót và quan tâm của Đức Chúa Trời”. 3人の子どものいるマリアは,「会衆と親しく交わる」ことは,「神が愛と同情心を表わし,気遣っておられる」ことを知る方法の一つだと実感しました。 |
Chẳng bao lâu, hai Nhân Chứng Giê-hô-va đến và để lại cho Maria một tạp chí Tháp Canh nói về giá trị của việc chấp nhận sự hướng dẫn của Đức Chúa Trời. するとすぐに,二人のエホバの証人が訪ねてきて,1冊の「ものみの塔」誌を置いてゆきました。 その号には神の導きを受け入れることの価値に関する記事が載せられていました。 |
Khi biết những người này đến, chị Maria, một tiên phong ở Kyzyl, nhận ra đây là cơ hội hiếm có để chia sẻ tin mừng với họ. キジルで開拓奉仕をしている姉妹マリーヤは,その人々が到着したことを知り,『それらの人に良いたよりを伝える,めったにない機会だ』と思いました。 |
Chị Maria, phụ nữ 84 tuổi được đề cập ở bài đầu tiên trong loạt bài này, mong mỏi chứng kiến những lời này được ứng nghiệm. この特集の最初の記事の中で紹介した84歳の女性マリーアは,その言葉の成就を目にするのを楽しみにしています。 |
Maria vừa trở về nhà. メアリーはただいま戻ったところです。 |
Chị Maria được đề cập trong bài đầu tiên tâm sự: “Đôi khi tâm trí rối loạn, tôi không biết phải cầu nguyện về điều gì nữa. コリント第二 1:3)この一連の記事の初めのほうに出てきたマリアは,こう述べています。「 あまりにも気持ちが乱され,何を祈ったらよいか分からなくなる時があります。 |
Maria tiếp tục học Kinh Thánh và lần đầu tiên trong đời, cô thật sự được biết cá tính Đức Giê-hô-va và xây dựng một mối quan hệ bền chặt với Ngài. マリアは聖書の研究を続け,生まれて初めて,エホバを人格的な存在として知るようになり,エホバとの永続的な関係を築くことができました。 |
Vào ngày 30 tháng 4 năm 1926, ở tuổi 20, cô nhận được áo dòng và lấy tên dòng là nữ tu Maria Faustina Thánh Thể. 1926年4月30日、ファウスティナは20歳の時、修道服を着衣し、修道名、御聖体のマリア・ファウスティナと名乗った。 |
ベトナム語を学びましょう
ベトナム語のmariaの意味がわかったので、選択した例からそれらの使用方法と読み方を学ぶことができます。 そして、私たちが提案する関連する単語を学ぶことを忘れないでください。 私たちのウェブサイトは常に新しい単語と新しい例で更新されているので、ベトナム語であなたが知らない他の単語の意味を調べることができます。
ベトナム語の更新された単語
ベトナム語について知っていますか
ベトナム語はベトナム人の言語であり、ベトナムの公用語です。 これは、ベトナムの人口の約85%と、400万人を超える海外のベトナム人の母国語です。 ベトナム語は、ベトナムの少数民族の第二言語でもあり、チェコ共和国で認められている少数民族の言語です。 ベトナムは東アジア文化圏に属しているため、中国語の影響も強く、オーストラリア語族の他の言語との類似性が最も少ない言語です。