theology trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ theology trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ theology trong Tiếng Anh.

Từ theology trong Tiếng Anh có các nghĩa là thần học, 神學, theology, Thần học. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ theology

thần học

noun (study of God, or a god, or gods)

The question of Limbo still belongs among the unsettled questions of theology.
Vấn đề u linh giới vẫn thuộc số các vấn đề thần học chưa được giải đáp.

神學

noun (study of God, or a god, or gods)

theology

noun (The study of religion and religious belief, or a particular system or school of religious beliefs and teachings.)

Thần học

noun (study of the nature of God and religious belief)

And it's not based on theology or philosophy,
Nó không dựa vào thần học hay triết học,

Xem thêm ví dụ

Lyell had tried to avoid the shoals of theology and cosmology simply by refusing to discuss the origins of the earth.
Lyell đã cố tránh những vấn đề nan giải của thần học và vũ trụ học bằng cách không bàn tới nguồn gốc trái đất.
1895) Strauss returned to theology in 1862, when he published a biography of H. S. Reimarus.
Strauß trở lại với lĩnh vực thần học vào năm 1862, khi ông xuất bản một quyển sách nói về tiểu sử của H. S. Reimarus.
states: “The doctrine of the Trinity is one of the more difficult problems of Christian theology.”
(Are You A Christian?) nói: “Niềm tin về Chúa Ba Ngôi là một trong những vấn đề khó của giáo lý Cơ Đốc”.
Apostate Christian Theology
Khoa thần học của tín đồ bội đạo
Clement saw philosophy as “true theology
Clement xem triết học là “thần học chân chính”
Thus we find legend and history, contemporary science and folklore, Biblical exegesis and biography, homily and theology woven together into what, to one unfamiliar with the ways of the academies, would seem to be a curious medley of unorganized data.”
Vậy chúng ta thấy có chuyện thần thoại và lịch sử, khoa học đương thời và truyền thống dân gian, sự luận giải Kinh-thánh và tiểu sử, bài giảng ngắn và thần học kết lại thành cái mà đối với một người không quen thuộc với đường lối của học viện, có vẻ như một hỗn hợp kỳ lạ gồm các dữ kiện lộn xộn”.
In the 13th century in medieval Europe, English bishop Robert Grosseteste wrote on a wide range of scientific topics, and discussed light from four different perspectives: an epistemology of light, a metaphysics or cosmogony of light, an etiology or physics of light, and a theology of light, basing it on the works Aristotle and Platonism.
Ở thế kỷ 13 giám mục người Anh Robert Grosseteste viết một tác phẩm về ánh sáng trên nhiều chủ đề khoa học dưới bốn quan điểm khác nhau: nhận thức luận về ánh sáng, lý luận siêu hình học về ánh sáng, thuyết nguyên nhân hoặc tính chất vật lý của ánh sáng, lý luận thần học về ánh sáng, dựa trên các công trình của các trường phái Aristotle và Plato.
That journal played a key role in advancing his mathematical and scientific reputation, which in turn enhanced his eminence in diplomacy, history, theology, and philosophy.
Tạp chí này đã đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao uy tín khoa học và toán học của ông, và hệ quả là nâng cao uy tín của ông trong ngoại giao, lịch sử, thần học và triết học.
(New Dictionary of Theology) Others said that the soul was “incarcerated in the body as a punishment for the sins which it committed in its heavenly state.” —Cyclopedia of Biblical, Theological, and Ecclesiastical Literature.
Số khác cho rằng linh hồn “bị giam cầm trong thể xác như một hình phạt vì những tội lỗi đã phạm khi còn ở trên trời”. —Bách khoa từ điển văn chương Kinh Thánh, thần học và giáo hội (Cyclopedia of Biblical, Theological, and Ecclesiastical Literature).
The entire theology of our restored gospel centers on families and on the new and everlasting covenant of marriage.
Toàn bộ thuyết thần học của phúc âm phục hồi của chúng ta tập trung vào gia đình và giao ước mới và vĩnh viễn của hôn nhân.
For centuries it also enhanced the power of the clergy over the common people, who were taught that they must be totally subservient to their religious leaders because the clergy alone had knowledge of such complicated theology.
Trải qua nhiều thế kỷ, giáo lý đó cũng cho hàng ngũ giáo phẩm thêm quyền lực đối với thường dân, những người này được dạy là phải hoàn toàn tuân theo giới lãnh đạo tôn giáo của họ vì chỉ có hàng ngũ giáo phẩm mới hiểu nổi môn thần học phức tạp như thế.
The so-called Five Points of Fundamentalism, defined in 1895, were “(1) the plenary inspiration and inerrancy of Scripture; (2) the deity of Jesus Christ; (3) the virgin birth of Christ; (4) the substitutionary atonement of Christ on the cross; (5) the bodily resurrection and the personal and physical second coming of Christ on the earth.”—Studi di teologia (Studies of Theology).
Cái gọi là Năm Luận điểm của Trào lưu chính thống được định nghĩa vào năm 1895 là “1) Kinh-thánh hoàn toàn được soi dẫn và không thể sai lầm; 2) Chúa Giê-su Christ là Đức Chúa Trời; 3) đấng Christ sanh ra bởi trinh nữ; 4) đấng Christ chết trên cây thánh giá để chuộc tội cho loài người; 5) đấng Christ sống lại bằng xương bằng thịt và sẽ đích thân trở lại lần thứ hai trên đất bằng thể xác” (Studi di teologia [Nghiên cứu về thần học]).
Regarding hell, A Dictionary of Christian Theology comments: “In the N[ew] T[estament] we do not find hell fire to be a part of the primitive preaching.”
Còn về hỏa ngục thì sách Dictionary of Christian Theology (Từ điển thần học về đạo đấng Christ) bình luận: “Trong Tân Ước chúng ta không thấy đạo đấng Christ thời ban đầu giảng về hỏa ngục”.
The Stanza della Segnatura was the first of the rooms to be decorated, and The School of Athens, representing Philosophy, was probably the third painting to be finished there, after La Disputa (Theology) on the opposite wall, and the Parnassus (Literature).
Phòng tòa án (Stanza della Segnatura) là căn phòng đầu tiên được trang trí, và tranh Trường Athena về chủ đề triết học, có lẽ là bức tranh thứ hai được hoàn thành ở đó, sau La Disputa (Thần học) trên bức tường đối diện và Parnassus (Văn chương).
Paris University, specialising in such topics as theology, came to rival Bologna under the supervision of Notre Dame Cathedral.
Đại học Paris, chuyên về các chủ đề như thần học, cạnh tranh với đối thủ từ Bologna dưới sự giám sát của Nhà thờ Đức Bà Paris.
Both men spent a lot of time with the young Eiffel, teaching him about everything from chemistry and mining to theology and philosophy.
Cả hai đều bỏ rất nhiều thời gian chơi với Eiffel, nhồi nhét vào đầu ông mọi thứ từ các kiến thức hoá học tới khai mỏ tới tôn giáo và triết học.
He also runs a summertime retreat in Columbus, Ohio for college students and graduating high school seniors "designed to ... prepare you for your next step in life as a college student and a Great Commission Christian" through intensive training in "Christian theology and thought, disciplines for spiritual growth, how to share the love of God with others, how to discover God's calling in your life, and apologetics."
Ông cũng tổ chức trại hè tại Columbus, Ohio cho học sinh đại học và học sinh lớp 12 "chương trình được tạo... để giúp các em chuẩn bị sẵn sàng cho bước tiếp theo trong đời, trở thành sinh viên đại học và một Kitô hữu trong Nhiệm Vụ Vĩ Đại" thông qua khóa huấn luyện nghiêm ngặt về "Thần học và tư tưởng Kitô giáo, kỷ luật để tăng trưởng tâm linh, làm thế nào để chia sẻ tình yêu của Thiên Chúa với người khác, làm thế nào để khám phá ơn gọi của Thiên Chúa trong cuộc sống của các em, và biện hộ."
Mu'tazilas, an Islamic school of theology based on reason and rational thought, held that the Quran was created while the most widespread varieties of Muslim theologians considered the Quran to be co-eternal with God and therefore uncreated.
Mu'tazilas, một trường phái thần học Hồi giáo cho rằng kinh Koran đã được tạo ra dựa trên những lý do và suy nghĩ hợp lý trong khi phần đông các thần học Hồi giáo khác coi là Thiên kinh Qur'an là trường tồn cùng Thượng đế và do đó vô tác.
Blood of Christ in Christian theology refers to (a) the physical blood actually shed by Jesus Christ primarily on the Cross, and the salvation which Christianity teaches was accomplished thereby; and (b) the sacramental blood present in the Eucharist or Lord's Supper, which is considered by Catholic, Orthodox, Anglican, and Lutheran Christians to be the same blood of Christ shed on the Cross.
Máu của Giê-su trong thần học Kitô giáo đề cập đến (a) máu thực sự của Giêsu chảy ra chủ yếu trên Thập tự giá, và sự cứu rỗi mà giáo lý Kitô giáo giảng dạy; và (b) máu thiêng liêng hiện diện trong Thánh Thể hoặc Tiệc Thánh của Chúa, được các Ki tô hữu Công giáo, Chính Thống, Anh Giáo và Lutheran xem là máu của Giê-su đã chảy trên Thập tự giá.
Now, the causes of this are deep: weak states that can't support their own people, an international political system weaker than at any time since 1945 and differences over theology, governance, engagement with the outside world in significant parts of the Muslim world.
Việc này có nguyên nhân rất sâu xa: Những quốc gia nhỏ không thể khiến người dân no ấm bởi hệ thống chính trị phụ thuộc bên ngoài yếu hơn bao giờ hết kể từ năm 1945 và sự khác biệt về mục đích, cách điều hành, cũng như chính sách với thế giới một thành phần quan trọng của thế giới Hồi giáo
Fundamental elements of a theology and spiritual explanation for the nature of the universe harken back to this period and were further elaborated in the Axial Age.
Các yếu tố cơ bản của một giải thích thần học và tâm linh cho bản chất của vũ trụ đã trở lại thời kỳ này và được xây dựng thêm trong Thời đại Axial.
In 1966, Ratzinger was appointed to a chair in dogmatic theology at the University of Tübingen, where he was a colleague of Hans Küng.
Năm 1966, Joseph Ratzinger được bổ nhiệm vào một vị trí giáo lý thần học tại Đại học Tübingen, ông trở thành đồng nghiệp của Hans Küng.
Moved by the results attained by Witness volunteers, a prison chaplain in Idaho said in a letter to the world headquarters of Jehovah’s Witnesses: “While I personally do not agree with your theology, I am very impressed with your organization.”
Cảm kích trước những kết quả đã đạt được của các Nhân Chứng Giê-hô-va làm công việc tình nguyện, một tuyên úy trại giam tại Idaho đã gửi thư đến trụ sở trung ương của Nhân Chứng Giê-hô-va như sau: “Dù cá nhân tôi không đồng ý với các giáo điều của tôn giáo các ông, nhưng tổ chức của các ông quả đã gây được ấn tượng tốt đối với tôi”.
Regarding the Greek word di·oʹko (“pursue”), The New International Dictionary of New Testament Theology explains that in classical writings the word “means lit[erally] to chase, pursue, run after, . . . and fig[uratively] to pursue something zealously, try to achieve something, try to obtain.”
Về chữ Hy lạp di.o’ko (“theo đuổi”), cuốn The New International Dictionary of New Testament Theology giải thích là trong lối viết văn cổ điển chữ đó “có nghĩa đen là rượt, theo đuổi, chạy theo sau, ... và có nghĩa bóng là sốt sắng gắng tìm một điều gì, cố gắng đạt được điều gì, cố gắng kiếm cho được”.
The battle has a central place in Shia history, tradition and theology and it has frequently been recounted in Shia Islamic literature.
Trận đánh có một vị trí trung tâm trong lịch sử Shia và truyền thống, và đã thường xuyên được kể lại trong văn học Shia Hồi giáo.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ theology trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.