tonic trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ tonic trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tonic trong Tiếng Anh.
Từ tonic trong Tiếng Anh có các nghĩa là thuốc bổ, âm chủ, bổ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ tonic
thuốc bổnoun Pick one you like and enjoy the tonic Lấy đứa nào cậu thích và uống thuốc bổ đi. |
âm chủnoun |
bổverb Pick one you like and enjoy the tonic Lấy đứa nào cậu thích và uống thuốc bổ đi. |
Xem thêm ví dụ
The most notable difference between both standards is some tonic ⟨e⟩ accentuation, for instance: francès, anglès (IEC) – francés, anglés (AVL). Sự khác biệt đáng kể nhất giữa các ngôn ngữ chuẩn là dấu trên một và chữ cái ⟨e⟩ mang trọng âm, như francès, anglès (Catalunya) – francés, anglés (València) (nghĩa là "thuộc Pháp, thuộc Anh"). |
I have only the finest healing tonics and elixirs procured from the farthest corners of the globe. Tôi chỉ có thuốc bổ chữa bệnh và thuốc trường sinh hảo hạng nhất được nhập từ phương xa trên thế giới. |
Vodka tonic. Vodka với Tonic. |
Didn't you order gin and tonic? Không phải anh cũng gọi gin và tonic sao? |
For about a week, perhaps a bit more, the recollection of that quiet little domestic evening bucked him up like a tonic. Đối với khoảng một tuần, có lẽ nhiều hơn một chút, các hồi ức đó chút yên tĩnh trong nước buổi tối bucked anh ta như một loại thuốc bổ. |
There's gin and tonic, and gin and vermouth, that's a martini. Có gin pha tonic, và gin pha vermouth, cái đó là martini. |
Tonic-clonic seizure in the bathroom. Động kinh co cứng-co giật trong bồn tắm. |
By applying a tonic gauze facial mask—a piece of gauze is covered with toner and left on the face for a few minutes. Dùng mặt nạ dưỡng da gạc chứa dưỡng chất - một miếng gạc được phủ bằng toner và đắp lên mặt trong vài phút. |
The tonic would have helped her. Thuốc thảo dược có lẽ đã có thể giúp được bà ấy. |
A typical pattern for a simple song might be as follows: a phrase ends with a cadence on the tonic, a second phrase ends with a half cadence, then a final, longer, phrase ends with an authentic cadence on the tonic. Một cấu trúc thường thấy cho một bài nhạc đơn giản thường là: Một đoạn kết thúc với một Kết trên chủ âm, một đoạn kết thúc thứ hai với một Kết nửa, cuối cùng, dài hơn cả hai cái trên, một đoạn kết thúc với một Kết chính thức trên chủ âm. |
I don't want to pull teeth and sell horse piss as a miracle tonic. Tôi không muốn nhổ răng, không muốn bán nước tiểu ngựa như thuốc bổ thần kỳ. |
For example, the closing bars of the first movement of Béla Bartók's Music for Strings, Percussion, and Celesta do not involve a composed-out triad, but rather a diverging-converging pair of chromatic lines moving from a unison A to an octave E♭ and back to a unison A again, providing a framing "deep structure" based on a tritone relationship that nevertheless is not analogous to a tonic-dominant axis, but rather remains within the single functional domain of the tonic, A (Agawu 2009, 72). Ví dụ, những khuông nhạc đóng trong các tác phẩm của Béla Bartók như “Music for Strings”, “Percussion”, và “Celesta” không sử dụng hợp âm 3, mà gồm một cặp phân tách – hội tụ của những dòng chromatic di chuyển tử một nốt La đồng âm(unison) đến một quãng 8 E♭rồi quay trở lại một nốt La đồng âm, cung cấp cấu trúc khung vững chắc dựa trên mối quan hệ 3 nốt, tuy nhiên mối quan hệ này không phải là một cái trục Chủ âm át mà là duy trì trong vùng chức năng đơn giản của Chủ âm, tức là La (Agawu 2009, 72). |
This sense also applies to the tonic/dominant/subdominant harmonic harmonic constellations in the theories of Jean-Philippe Rameau as well as the 144 basic transformations of twelve-tone technique. Cách hiểu này cũng được áp dụng đối với các tập hợp chủ âm hòa âm trong học thuyết của Jean-Philippe Rameau cũng như 144 phương thức chuyển cơ bản của kĩ thuật 12 tông(twelve-tone technique). |
Among the musicians involved were alternative rock bands Tonic, Matchbox 20, and Goo Goo Dolls, Celtic rock groups The Corrs and The Cranberries, and singer-songwriters Elton John, Duncan Sheik, and Jewel. Những nghệ sĩ từng ảnh hưởng bởi album này bao gồm ban nhạc alternative rock Tonic, Matchbox 20, hay Goo Goo Dolls, nhóm Celtic rock The Corrs hay The Cranberries, cùng nhiều nhạc sĩ như Elton John, Duncan Sheik, và Jewel. |
Sober tonic before headin'into work. Làm tí cho tỉnh táo trước khi vào việc. |
Commodus, drink this tonic. Commodus, hãy uống thuốc bổ. |
So finally, she slams her vodka tonic down on the tray and says: Nên cuối cùng cô ta dằn ly Vodka tonic xuống bàn và nói... |
Mum was living on gin and tonics. How was I supposed to take care of her? Mẹ suốt ngày chỉ rượu, làm sao tôi có thể chăm sóc? |
Simple folk music songs often start and end with the tonic note. Dòng nhạc dân ca thường bắt đầu và kết thúc bằng nốt chủ âm. |
I have only the finest healing tonics and elixirs procured from the farthest corners of the globe. Tôi chỉ cung cấp thuốc chữa bệnh và trường thọ loại hảo hạng được nhập từ những nơi xa xôi nhất trên địa cầu. |
Note the clenched fists, the arched back, the tonic and clonic spasms. Chú ý các nắm tay siết chặt, lưng uốn cong, các cơn co rút thất thường. |
His examples are ancient Jewish and Gregorian chant and other Eastern music, and he points out how these melodies often may be interrupted at any point and returned to the tonic, yet harmonically tonal melodies, such as that from Mozart's The Magic Flute below, are actually "strict harmonic-rhythmic pattern," and include many points "from which it is impossible, that is, illogical, unless we want to destroy the innermost sense of the whole line" to return to the tonic (Reti 1958,). Những ví dụ của ông là những bài của của người Do Thái và nhạc nhà thờ và âm nhạc phương Đông, và ông cũng chỉ ra những giai điệu này thường được gián đoạn tại bất kì điểm nào và quay trở lại Chủ âm, tuy nhiên những Giai điệu này, như trong bài “The Magic Flute” của Mozart ở trên, luôn là “cấu trúc hòa âm – Điệu chặt chẽ”, và bao gồm nhiều điểm “từ đó nó không bất hợp lý nếu như chúng ta không muốn hủy hoại những tầng cảm xúc sâu kín nhất của toàn bộ câu nhạc” để quay trở lại chủ âm(Reti 1958,). |
I spilled gin and tonic in one. Tôi làm đổ rượu và nước khoáng lên một cái. |
You know how to make a vodka tonic? Anh biết cách pha chế Vodka Tonic chứ? |
I spilled gin and tonic in one. Tôi đã đổ lẫn rượu và thuốc bổ vào nhau. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tonic trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới tonic
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.